argintar trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ argintar trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ argintar trong Tiếng Rumani.

Từ argintar trong Tiếng Rumani có nghĩa là thợ bạc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ argintar

thợ bạc

(silversmith)

Xem thêm ví dụ

În timpul răscoalei argintarilor, Pavel locuia cumva la acest cuplu?
Ông có sống với họ vào lúc những thợ bạc gây ra sự rối loạn không?
Niste argintarie si portelan chinezesc.
Chỉ là bộ đồ bạc và đồ sứ thôi mà
Dimitrie, unul dintre argintari, a crezut că ministerul lui Pavel era o ameninţare pentru afacerea lor prosperă.
Một thợ bạc tên là Đê-mê-triu cho rằng việc rao giảng của Phao-lô đã đe dọa công việc làm ăn sinh nhiều lợi lộc của họ.
* Totul a pornit de la un argintar pe nume Dimitrie, care a reuşit să le capteze atenţia celor din breasla lui spunându-le că bunăstarea lor provenea din vânzarea idolilor.
Ông ta thu hút sự chú ý của những thợ bạc khác bằng cách nhắc rằng sự phát đạt mà họ có đến từ việc buôn bán hình tượng.
Ne putem aminti, de exemplu, că argintarii efeseni au provocat o revoltă de teamă să nu-şi piardă câştigurile obţinute din vânzarea obiectelor de cult. — Faptele 18:19–26; 19:1, 8–41; 20:31.
Trong thời gian này có một số khó khăn và nguy hiểm, trong đó phải kể đến việc các thợ bạc ở thành Ê-phê-sô đã khích động dân chúng gây rối vì họ không muốn mất đi nguồn lợi lớn từ hoạt động thương mại liên quan đến hình tượng.—Công-vụ 18:19-26; 19:1, 8-41; 20:31.
De ce i-a tulburat pe argintarii din Efes predicarea lui Pavel?
Tại sao việc rao giảng của sứ đồ Phao-lô ở thành Ê-phê-sô khiến những thợ bạc nổi giận?
Numărul credincioşilor creştea, iar faptul acesta ducea la diminuarea cîştigurilor lui Demetrius şi ale altor argintari, deoarece tot mai puţini oameni cumpărau sanctuarele de argint ale Dianei–Artemis, zeiţa fertilităţii, cea cu multe mamele.
Trong khi số tín đồ gia tăng thêm nhiều thì Đê-mê-triu và các thợ bạc khác buôn bán ế ẩm vì càng ngày càng ít người đến mua các đền thờ bằng bạc cho nữ thần sanh sản Đi-anh ngực nhiều nhũ hoa.
Inscripţii din Efesul antic vorbesc despre confecţionarea de statui din aur şi argint ale lui Artemis, câteva menţionând chiar breasla argintarilor.
Một số câu khắc cổ xưa được tìm thấy ở thành Ê-phê-sô nói về việc sản xuất những tượng nữ thần Đi-anh bằng vàng bằng bạc, và những câu khắc khác nói cụ thể đến hội của thợ bạc.
Confecţionarea altarelor de argint ale zeiţei false Diana era o meserie bănoasă pentru Dimitrie şi pentru alţi argintari efeseni.
Công việc chạm các điện thờ bằng bạc của nữ thần giả Đi-anh là một hoạt động kinh doanh có lợi cho Đê-mê-triu và những thợ bạc khác ở thành Ê-phê-sô.
De ce au pus la cale argintarii din Efes o tulburare a ordinii publice, şi cum a luat ea sfîrşit?
Tại sao các thợ bạc tại thành Ê-phê-sô lại âm mưu gây rối loạn, và cuộc rối loạn đó chấm dứt thế nào?
Efes Aici a predicat Pavel împotriva preaslăvirii idolilor şi s-a mâniat pe argintarii care îşi câştigau existenţa vânzând statuete ale zeiţei Diana (vezi Faptele Apostolilor 19:24–41).
Ê Phê Sô Tại đây Phao Lô thuyết giảng chống lại sự thờ lạy hình tượng và làm cho những người thợ bạc tức giận, là những người sinh sống nhờ việc bán các tượng nữ thần Đi Anh (xem CVCSĐ 19:24–41).
1780) 1735: Paul Revere, argintar și patriot american (d.
1780) 1735 - Paul Revere, thợ bạc và thợ khắc người Mỹ (m.
El a fost obligat să plece din cauza revoltei argintarilor, care pierdeau în afaceri când Pavel propovăduia împotriva preaslăvirii zeiţei Diana (Faptele Apostolilor 19:1, 10, 23–41; 20:1).
Ông bắt buộc phải rời khỏi nơi đó vì sự phản kháng ầm ĩ gây ra do những người thợ bạc bị mất công ăn việc làm vì Phao Lô thuyết giảng chống lại việc thờ phượng nữ thần Đi Anh giả tạo (CVCSĐ 19:1, 10, 23–41; 20:1).
Văzând că era ameninţată sursa veniturilor lor, un anume Dimitrie i-a incitat la revoltă pe argintari. — Faptele 19:23–32.
Và vì ngành nghề bị đe dọa nên Đê-mê-triu xúi giục những người thợ bạc nổi loạn.—Công-vụ 19:23-32.
Argintarul Dimitrie stârnise o revoltă.
Người thợ bạc Đê-mê-triu đã xúi giục đoàn người ấy hành hung các tín đồ này.
Argintarii din oraş au dezvoltat un comerţ înfloritor vânzând statuile Dianei.
Những người thợ bạc của thành phố phát triển một nghề rất phát đạt qua việc bán các ảnh tượng của Đi Anh.
Astfel, când un mare număr de adoratori ai acestei zeiţe au abandonat închinarea lor necurată ca urmare a campaniei de predicare efectuată de Pavel în acest oraş, Dimitrie i-a întărâtat şi pe alţi argintari.
Vì vậy, khi công việc rao giảng của Phao-lô trong thành đó đã khiến cho nhiều người từ bỏ sự thờ phượng ô uế của nữ thần này, thì Đê-mê-triu kích động những thợ thủ công khác.
22 Mai tîrziu, în timp ce era în Efes, Pavel s-a izbit de opoziţia violentă a argintarilor, care trăgeau profituri de pe urma confecţionării de sanctuare şi imagini ale zeiţei Artemis.
22 Sau đó, trong lúc ở Ê-phê-sô, Phao-lô đã bị những thợ bạc chống đối dữ tợn vì họ sinh sống bằng nghề làm miếu thờ và hình tượng của nữ thần Đi-anh.
Veţi putea să vă imaginaţi cu uşurinţă marea revoltă stârnită acolo de argintarul Dimitrie.
Bạn có thể hình dung rõ nét cảnh rối loạn mà người thợ bạc Đê-mê-triu khơi dậy giữa đám đông tụ tập tại đó.
Când argintarii înfuriaţi au început s-o preamărească pe Artemis, a izbucnit o adevărată revoltă şi tot oraşul a fost cuprins de învălmăşeală. — Faptele 19:24–29.
Khi các thợ bạc giận dữ bắt đầu la hét ca tụng thần Đi-anh thì một cuộc náo động thật sự bùng lên và cả thành hỗn loạn.—Công-vụ 19:24-29.
Probabil că aceşti creştini iubitori l-au găzduit pe Pavel în Efes, când argintarul Dimitrie a stârnit revolta despre care am vorbit mai înainte.
Cặp vợ chồng tốt bụng này mời Phao-lô trú ngụ trong nhà mình tại thành Ê-phê-sô, nơi người thợ bạc Đê-mê-triu gây nên cuộc náo động như đã đề cập ở trên.
Pavel a sosit probabil mai devreme la Troa, la locul de întâlnire stabilit, întrucât revolta argintarilor l-a constrâns să plece din Efes mai repede decât plănuise.
Có lẽ Phao-lô đến chỗ hẹn trước ở Trô-ách, vì cuộc gây rối của mấy người thợ bạc đã khiến ông phải rời khỏi Ê-phê-sô sớm hơn đã dự tính.
Argintarul Dimitrie a dat glas temerilor tuturor spunând: „Există nu numai pericolul ca această ocupaţie a noastră să ajungă dispreţuită, ci şi ca templul marii zeiţe Artemis să fie socotit un nimic, iar măreţia ei, la care se închină toată provincia Asiei şi pământul locuit, este aproape să fie nimicită“ (Faptele 19:27).
Một trong những thợ bạc ấy là ông Đê-mê-triu nói lên nỗi lo sợ của họ như sau: “Chúng ta chẳng những sợ nghề-nghiệp mình phải bị gièm-chê, lại cũng e rằng đền-thờ của đại-nữ-thần Đi-anh bị khinh-dể nữa, và nữ-thần ta bị tiêu-diệt về sự vinh-hiển mà cõi A-si cùng cả thế-giới đều tôn-kính chăng”.—Công-vụ 19:27.
Argintarii au început să strige: „Mare este Artemis a efesenilor!“, astfel că s-a produs tulburare în tot oraşul şi s-a format gloata de fanatici descrisă la începutul capitolului.
Các thợ bạc bắt đầu gào thét: “Vĩ đại thay thần Ác-tê-mi của người Ê-phê-sô”, và thành phố trở nên hỗn loạn, dẫn đến cảnh một đám đông điên cuồng được miêu tả ở đầu chương*.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ argintar trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.