άργιλος trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ άργιλος trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ άργιλος trong Tiếng Hy Lạp.

Từ άργιλος trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là đất sét, sét, Đất sét. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ άργιλος

đất sét

noun

Αυτός ο άργιλος είναι φυσικό προϊόν του περιβάλλοντος.
Đây là một chất tự nhiên từ môi trường, mẫu đất sét này.

sét

noun

Αυτός ο άργιλος είναι φυσικό προϊόν του περιβάλλοντος.
Đây là một chất tự nhiên từ môi trường, mẫu đất sét này.

Đất sét

(Ιζηματογενές πέτρωμα)

Αυτός ο άργιλος είναι φυσικό προϊόν του περιβάλλοντος.
Đây là một chất tự nhiên từ môi trường, mẫu đất sét này.

Xem thêm ví dụ

Ξεκινήσαμε με φυσικό άργιλο που λέγεται μοντμοριλλονίτης.
Chúng tôi bắt đầu với một mẫu đất sét, gọi là montmorillonit.
Παλιά και εκτιθεμένα στον αέρα δείγματα συχνά φαίνονται λευκά, γιατί έχουν απορροφήσει αρκετή υηρασία ώστε να παραχθεί ένα μίγμα λευκών ενώσεων, συγκεκριμένα, υδροξειδίου του λιθίου και υδροξειδίου του αργιλίου.
Mẫu vật bị tiếp xúc lâu với không khí thường xuất hiện màu trắng vì chúng đã hấp thụ đủ độ ẩm để tạo ra một hỗn hợp của các hợp chất có màu trắng liti hiđroxit và nhôm hydroxit.
Η πρώτη ένωση με το όνομα υδραργιλίτης πιστευόταν ότι είναι το υδροξείδιο του αργιλίου, αλλά αργότερα ανακαλύφθηκε ότι είναι το φωσφορικό αργίλιο· παρ'όλα αυτά, και ο γυψίτης και ο υδραργιλίτης χρησιμοποιούνται για να αναφέρονται στον ίδιο πολυμορφισμό του υδροξειδίου του αργιλίου, με τον γυψίτη να χρησιμοποιείται πιο συχνά στις Ηνωμένες Πολιτείες Αμερικής και τον υδραργιλίτης συχνότερα στην Ευρώπη.
Hợp chất đầu tiên có tên hydrargillite được cho là nhôm hydroxit, nhưng sau đó đã được tìm thấy là nhôm phosphat; mặc dù điều này, cả hai gibbsite và hydrargillite được sử dụng để tham khảo các đa hình giống nhôm hydroxit, với gibbsite sử dụng phổ biến nhất tại Hoa Kỳ và hydrargillite sử dụng thường xuyên hơn ở châu Âu.
Ένα φιγουρίνι από άργιλο της 4ης χιλιετίας π.Χ. που βρέθηκε σε χώρο αρχαίου ναού στη Μάλτα παρουσιάζει μία γυναίκα αυνανιζόμενη.
Một bức tượng đất sét nhỏ ở niên đại thiên niên kỷ thứ 4 trước Công nguyên từ một ngôi đền trên đảo Malta, miêu tả một phụ nữ đang thủ dâm.
Επιπρόσθετα, η κάλυψη των τοιχωμάτων των φούρνων με έναν πολτό από άμμο, άργιλο και μελάσα —ο οποίος βελτιώνει τη μόνωση και έτσι μειώνει την απώλεια θερμότητας— έχει αυξήσει την αποτελεσματικότητα των φούρνων κατά 15 τοις εκατό.
Tại Đan Mạch, Phần Lan và Vương Quốc Anh, hơn một nửa những người trẻ 15 tuổi đã hơn một lần say bí tỉ.
Ξέρεις αυτό το είδος αργίλου και χαλικιού που έχουμε στο στρατόπεδο;
Anh biết loại đất sét và sỏi trong khu trại này không?
Η ονομασία των διαφορετικών μορφών του υδροξειδίου του αργιλίου είναι διφορούμενη και δεν υπάρχει γενικό πρότυπο.
Việc đặt tên cho các hình thức khác nhau của nhôm hydroxit là mơ hồ và không có tiêu chuẩn phổ quát.
Και οι τέσσερις πολυμορφισμοί έχουν χημική σύσταση ως τριυδροξείδιο του αργιλίου (ένα άτομο αργιλίου με τρεις ομάδες υδροξειδίου).
Tất cả bốn đa hình có thành phần hóa học của trihydroxide nhôm (một nguyên tử nhôm gắn liền với ba nhóm hydroxit).
Μάρευ Γκελ-Μαν: Θα έλεγα ότι η σύγχρονη γλώσσα πρέπει να είναι παλαιότερη από τις ζωγραφιές των σπηλαίων και τα ανάγλυφα των σπηλαίων και τα αγάλματα των σπηλαίων και τα πατήματα χορού στον μαλακό άργιλο των σπηλαίων της Δυτικής Ευρώπης στην Παλαιολιθική Εποχή, περίπου 35.000 χρόνια πριν ή νωρίτερα.
Murray Gell-Mann: Được thôi, tôi đoán rằng ngôn ngữ hiện đại phải nhiều niên đại hơn cả những bức tranh vẽ hay tranh khắc hay những bức tượng và những bước nhảy trên lớp đất sét mềm trong các hang động tại Tây Âu thuộc thời kỳ Ô-ry-nhắc cách đây vài 35 nghìn năm, hay hơn nữa.
Η διεργασία (παραγωγής) πρέπει να πραγματοποιηθεί σε δοχεία που θερμαίνονται με ατμό από νικέλιο ή χάλυβα, ενώ το υδροξείδιο του αργιλίου πρέπει να βραστεί μαζί με περίπου 50% υδατικό διάλυμα υδροξειδίου του νατρίου, ώσπου να σχηματιστεί πολτός.
Quá trình này phải được thực hiện trong các bình niken hay thép được đốt nóng bằng hơi nước, và nhôm hyđroxit phải được đun sôi với dung dịch xấp xỉ 50% NaOH cho đến khi tạo thành dạng bột nhão.
Δημιουργείται από διπλά στρώματα των υδροξυλομάδων με τα ιόντα αργιλίου να καταλαμβάνουν τα δύο τρίτα των οκταεδρικών οπών μεταξύ των δύο στρωμάτων.
Nó được tạo thành từ lớp kép của các nhóm hydroxyl với các ion nhôm chiếm hai phần ba trong số các lỗ bát diện giữa hai lớp.
Ουσιαστικά όλο το χρησιμοποιούμενο εμπορικά υδροξείδιο του αργιλίου παρασκευάζεται με τη διεργασία Μπάγιερ που εμπεριέχει τη διάλυση του βωξίτη σε υδροξείδιο του νατρίου σε θερμοκρασία μέχρι 270 °C (518 °F).
Hầu như tất cả các hydroxit nhôm dùng trong thương mại được sản xuất theo quy trình Bayer có liên quan đến việc phân hủy bauxite trong NaOH ở nhiệt độ lên tới 270 °C (518 °F).
Το οξείδιο αργιλίου κοβαλτίου νικελίου λιθίου (Lithium nickel cobalt aluminum oxide) (LiNiCoAlO2 ή NCA) και το τιτανικό λίθιο (lithium titanate) (Li4Ti5O12 or LTO) έχουν εξειδικευμένη σχεδίαση που αποσκοπεί σε ειδικούς ρόλους.
Liti niken coban nhôm oxit (LiNiCoAlO2 hay NCA) và liti titanat (Li4Ti5O12 hay LTO) được sử dụng trong những mục đích đặc biệt.
Για εργαστηριακές παρασκευές,το AlF3 μπορεί επίσης να παρασκευαστεί με τη κατεργασία υδροξείδιο του αργιλίου ή μεταλλικού αργιλίου με HF.
Để điều chế trong phòng thí nghiệm quy mô nhỏ, AlF3 cũng có thể được điều chế bằng cách xử lý nhôm hydroxit hoặc kim loại nhôm với HF.
Το 1957 ένα συμπόσιο για την ονομασία του οξειδίου του αργιλίου προσπάθησε να αναπτύξει ένα γενικό πρότυπο, που είχε ως αποτέλεσμα ο γυψίτης να ονομαστεί γ-Al(OH)3, ο μπαγιερίτης να γίνει α-Al(OH)3 και ο νορστραντίτης να ονομαστεί ως Al(OH)3.
Năm 1957 một hội nghị chuyên đề về danh pháp alumina đã cố gắng để phát triển một tiêu chuẩn phổ quát, kết quả là gibbsite được chỉ γ-Al (OH) 3 và bayerit trở thành α-Al (OH) 3 và nordstrandite được chỉ Al (OH) 3.
Τώρα σήμερα σας είπα γι ́ αυτά τα πολύ παράξενα και αφύσικα πρωτοκύτταρα - κάποια που περιέχουν άργιλο, κάποια που έχουν αρχέγονη λάσπη μέσα τους, κάποια που έχουν λάδι αντί για νερό.
Hôm nay tôi kể cho các bạn nghe về những tế bào nguyên mẫu rất kì dị và lạ lùng -- một số có chứa đất sét, một số có chất bùn nguyên thủy trong chúng, một số chỉ đơn giản là chứa dầu thay vì nước ở trong.
Βάζω λίγη μέντα, χαμομήλι και άργιλο για να κλείσω τη πληγή σου.
Tôi dùng thuốc mỡ bạc hà, hoa cúc và đất sét để bịt vết thương.
Κάποιος ντόπιος αδελφός είχε φροντίσει να ταξιδέψουμε με ένα μικρό φορτηγό πλοίο το οποίο μετέφερε σινική άργιλο.
Một anh Nhân Chứng ở địa phương đã đặt vé cho chúng tôi trên một chiếc tàu nhỏ chở đất sét kaolin.
Tα ορυχεία αργίλου των Σαρπ... πρoμηθεύoυv τo Στέμμα από τo 1796 με τov καθαρότερo πoρφυρό άργιλo.
Mỏ đất sét Sharpe đã là các nơi cung cấp cho hoàng gia loại đất sét ròng đỏ tươi từ năm 1796.
Εγώ θα έλεγα ότι η σύγχρονη γλώσσα πρέπει να είναι παλαιότερη από τις ζωγραφιές των σπηλαίων και τα ανάγλυφα των σπηλαίων και τα αγάλματα των σπηλαίων και τα πατήματα χορού στον μαλακό άργιλο των σπηλαίων της Δυτικής Ευρώπης στην Παλαιολιθική Εποχή, περίπου 35. 000 χρόνια πριν ή νωρίτερα
Được thôi, tôi đoán rằng ngôn ngữ hiện đại phải nhiều niên đại hơn cả những bức tranh vẽ hay tranh khắc hay những bức tượng và những bước nhảy trên lớp đất sét mềm trong các hang động tại Tây Âu thuộc thời kỳ Ô- ry- nhắc cách đây vài 35 nghìn năm, hay hơn nữa.
Στην τεχνολογία κατασκευών, το αργιλικό νάτριο χρησιμοποιήθηκε για να επιταχύνει τη στερεοποίηση σκυροδέματος, κυρίως όταν το τελευταίο δουλεύεται σε συνθήκες ψύχους.
Trong công nghệ xây dựng, natri aluminat được dùng để tăng nhanh tốc độ hoá rắn của bê tông, chủ yếu khi làm việc trong điều kiện lạnh giá.
Οι αρχαιολόγοι έχουν βρει εκατοντάδες ειδώλια από ψημένη άργιλο στην Ιερουσαλήμ και στον Ιούδα, κυρίως σε ερείπια σπιτιών.
Các nhà khảo cổ đã tìm thấy ở thành Giê-ru-sa-lem và xứ Giu-đa hàng trăm bức tượng nhỏ bằng đất nung, đa số được khai quật từ di tích của những ngôi nhà riêng.
Το υδροξείδιο του αργιλίου (Aluminium hydroxide), Al(OH)3, βρίσκεται στη φύση ως το ορυκτό γυψίτης (ή γιββσίτης, ή γκιμπσίτης) (gibbsite), (γνωστό και ως υδραργιλίτης (hydrargillite)) και στις τρεις πιο σπάνιες πολυμορφικές μορφές του : μπαγιερίτης (bayerite), ντοϊλεΐτης (doyleite) και νορντστραντίτης (nordstrandite).
Nhôm hydroxit, Al(OH)3, được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng khoáng gibbsit (còn gọi là hydrargillit) và ba chất đa hình hiếm hơn nhiều của nó: bayerit, doyleite và nordstrandite.
Αν οι τοίχοι του σπιτιού σας αποτελούνται από άργιλο και άχυρο, τα αγρωστώδη είναι αυτά που τους δίνουν την απαραίτητη ανθεκτικότητα.
Nếu nhà bạn có vách làm bằng đất sét và rơm, chính cỏ tạo những bức vách đủ kiên cố.
Οι κύριες πηγές για τα TDS στα ύδατα υποδοχής είναι η γεωργική και η αστική απορροή, ύδατα βουνών πλούσιων σε άργιλο, η απόπλυση των αποβλήτων της ρύπανσης των υδάτων από το έδαφος και το σημείο εκπομπής από βιομηχανικές εγκαταστάσεις ή επεξεργασία λυμάτων.
Nguồn chính của TDS là tiếp nhận nước từ nước thải nông nghiệp và nhà ở, nước vùng núi giàu sét, ô nhiễm đất và nước thải nguồn điểm xả từ nhà máy công nghiệp và các nhà máy xử lý chất thải công nghiệp.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ άργιλος trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.