ardei iute trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ardei iute trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ardei iute trong Tiếng Rumani.

Từ ardei iute trong Tiếng Rumani có nghĩa là ớt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ardei iute

ớt

noun

Curry indian extrem de iute pe care o fac cu ardei iuţi.
Cà ri nóng Ấn Độ làm từ những quả ớt chín đỏ.

Xem thêm ví dụ

Sosul meu faimos de anghinare cu ardei iute.
Món sốt actiso-jalapeno nổi tiếng thế giới của bác.
Dacă vă plac mâncărurile picante, puteţi adăuga puţin ardei iute.
Nếu muốn ăn cay, bạn có thể thêm một ít ớt vào.
Într-o seară, a fost invitat să bea cacao brută... cu puţin ardei iute.
Một đêm nọ, anh được mời nếm thử ly cacao thô... với một chút bột ớt.
Da şi ardei iute.
Vâng, và Jalapeno nữa.
Aromele tari din bucătăria thailandeză, tipice mâncărurilor orientale, derivă tocmai din acest amestec de ardei iute şi curry.
Sự phối hợp giữa cà ri và ớt đem lại cho nền ẩm thực Thái Lan hương vị đậm đà mang nét đặc trưng của phương Đông.
Fiind foarte săraci, alimentaţia lor de bază consta din tortillas, fasole, paste, orez şi ardei iute.
Họ rất nghèo, và chế độ ăn uống căn bản của họ gồm có bánh ngô, đậu, mì sợi, gạo và ớt.
Are destul ardei iute în ea cât să-ţi ardă buzele, exact cum obişnuia tata s-o facă.
Ớt trong đó đủ cay để làm bỏng môi em giống như bố hay làm đấy.
Vrea mai mulți cu ardei iute.
Muốn thêm tí sốt bơ ớt.
Sos de ardei iute, hrean, varză furajeră, un ou crud şi încă vreo şase alte lucruri menite să vindece mahmureala.
Sốt cay, cải ngựa, cải lá xoăn, một quả trứng sống, và, ừm, khoảng sáu thứ khác nữa điều chế để trị tình trạng sau khi say.
Fiind săraci, hrana lor consta din fasole, sosuri cu ardei iute, fiertură de orez, pâine dulce, tortillas din mălai şi ceai.
Gia cảnh nghèo, và chế độ ăn uống của họ chỉ toàn là bánh bột bắp, đậu, nước xốt tiêu cay, cơm nhão, bánh mì ngọt và trà.
În Yangon, Myanmar, bucătarii au fost atenţi şi au pus mai puţin ardei iute în porţiile pentru delegaţii din alte ţări.
Ở Yangon, Myanmar, các đầu bếp tâm lý bỏ ít ớt cay hơn thường lệ trong các món dành cho những đại biểu quốc tế.
Doar uitându-te la o fotografie a popularei gustări mexicane, felii de jicama crudă asezonate cu suc de lămâie, sare şi boia de ardei iute, îţi lasă gura apa.
Chỉ nhìn thấy hình món ăn vặt phổ biến này của Mexico gồm những lát củ sắn tươi, rắc lên một ít muối, một ít bột ớt hiểm hoặc ớt sừng và vắt thêm chút nước cốt chanh cũng đủ làm bạn thấy thèm.
Ma ho, care înseamnă „cai în galop“, este un amestec de carne de porc, crevete şi alune, puse pe o felie de ananas proaspăt şi garnisite cu ardei iute şi frunze de coriandru.
Món Ma ho, nghĩa là “ngựa phi”, gồm một hỗn hợp thịt heo, tôm, đậu phộng để trên miếng thơm rồi trang trí bằng ớt đỏ và lá ngò.
Oamenii au proprietatea asta incredibil de interesantă care caută des doze mici de durere în situații controlate și o transformă în plăcere -- ca atunci când mănânci un ardei iute sau te dai în roller coaster.
Con người có một thuộc tính vô cùng thú vị đó là tìm kiếm những sự đau đớn ở liều thấp trong những tình huống kiểm soát được để đơn giản là tìm sự vui thú giống như khi chúng ta ăn ớt hay tiêu hoặc chơi trò tàu lượn siêu tốc vậy.
E cel mai iute ardei, fiind de 401,5 ori mai iute decât sosul Tabasco.
Loại tiêu cay nhất trên thế giới cay hơn tương Tabasco 401.5 lần ngay lúc này
Iată ce explicaţie dă revista Omni: „Ceea ce un nespecialist spune că este gust, în realitate este o sinteză complicată de mai multe senzaţii: miros, gust, pipăit, textură, văz, iritaţie chimică (senzaţia de arsură dată de un ardei iute, cea de răcoare dată de mentă) şi temperatură“.
Tạp chí Omni giải thích: “Điều mà người thường diễn tả là vị giác thật ra là một tổng hợp lộn xộn của một số cảm giác: khứu giác, vị giác, xúc giác, cảm về bề mặt, thị giác, cảm giác dị ứng hóa học (ớt cay, rau thơm tươi mát) và nhiệt độ”.
Vine într- o porţie de 140 de grame de tilapia învelite în pesmet cu muştar Dijon şi firimituri de pâine prăjite, crocante şi o grămadă aburindă de pilaf de quinoa cu broccoli la grătar, crocant, atât de moale şi dulce şi prăjit pe dinafară cu doar o idee de praf de ardei iute.
Từ một phần cá rồ phi, khoảng 150 gam, chiên bột giòn với mù tạt Dijon đi kèm với cơm hồ đào thập cẩm và bông cải xanh chiên giòn thật mềm, ngọt, hơi cháy và có mùi khói cùng với một chút vị cay.
Vine într-o porţie de 140 de grame de tilapia învelite în pesmet cu muştar Dijon şi firimituri de pâine prăjite, crocante şi o grămadă aburindă de pilaf de quinoa cu broccoli la grătar, crocant, atât de moale şi dulce şi prăjit pe dinafară cu doar o idee de praf de ardei iute.
Từ một phần cá rồ phi, khoảng 150 gam, chiên bột giòn với mù tạt Dijon đi kèm với cơm hồ đào thập cẩm và bông cải xanh chiên giòn thật mềm, ngọt, hơi cháy và có mùi khói cùng với một chút vị cay.
Curry indian extrem de iute pe care o fac cu ardei iuţi.
Cà ri nóng Ấn Độ làm từ những quả ớt chín đỏ.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ardei iute trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.