antonim trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ antonim trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ antonim trong Tiếng Rumani.

Từ antonim trong Tiếng Rumani có các nghĩa là từ trái nghĩa, từ phản nghĩa, thứ trái ngược, điều ngược lại, điều trái ngược. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ antonim

từ trái nghĩa

(opposite)

từ phản nghĩa

(antonym)

thứ trái ngược

(opposite)

điều ngược lại

(opposite)

điều trái ngược

(opposite)

Xem thêm ví dụ

Dacă ai fi fost în locul Antoniei, cum ai fi reacționat?
Nếu ở trong hoàn cảnh của chị Toñi, anh chị sẽ phản ứng thế nào?
Barnes spune: „Cuvântul folosit aici [pentru îndelungă răbdare] este antonimul lui pripit; el exprimă o atitudine ce nu are nimic în comun cu gândurile şi cuvintele pline de mânie şi cu irascibilitatea.
(1 Cô-rinh-tô 1:11, 12) Ông Barnes nêu ra điểm sau: “Từ được dùng [để chỉ sự nhịn nhục] ở đây trái nghĩa với hấp tấp, với những suy nghĩ và lời nói nóng nảy, và sự bực tức.
Utilizarea notei triplu punctate nu este comună în perioada barocă sau cea clasică, dar destul de comună în muzica lui Richard Wagner și Anton Bruckner, mai ales în partidele instrumentelor de alamă.
Âm nhạc thời kỳ Baroque và Cổ điển ít thấy dùng nốt nhạc ba chấm dôi nhưng lại phổ biến trong nhạc của Richard Wagner và Anton Bruckner, đặc biệt là trong những bè nhạc dành cho kèn đồng.
Ansfelden are două muzee: Muzeul Anton Bruckner și un muzeu de instrumente muzicale.
Ansfelden có hai viện bảo tàng, viện bảo tàng Anton Bruckner và viện bảo tàng nhạc cụ.
83 Petru, întemniţat probabil în Turnul Antonia, este condus de un înger.
83 Phi-e-rơ được thiên sứ dẫn đường; tháp Antonia có thể là nơi giam giữ Phi-e-rơ.
Ai vazut-o astazi pe Antonia?
Hôm nay có ai thấy Antonia không?
Anton l-a numit " Polkovnik. "
Anton gọi hắn là " Polkovnik. "
Aici e filmarea cu Anton şi camionul lui.
Đây là băng giao thông quay được xe của Anton hôm đó.
La buncăr, Castiel este alungat de către o femeie numită Domnișoara Antonia Bevell, reprezentantă a Oamenilor Literelor englezi de la Londra.
Tại căn hầm, Castiel đột nhiên bị tống khứ bởi một phụ nữ tự giới thiệu là Lady Antonia Bevell, một thành viên Hội Men of Letters London, Anh quốc.
Nu avem nicio cale de a afla unde au mers el şi Anton în acea noapte.
Không cách nào tìm được nơi ông ta và Anton đến tối đó.
La 23 ianuarie 1719, după ce pământul a fost cumpărat, Carol al VI-lea, sfânt împărat roman, a decretat unirea Vaduzului și Schellenbergului și ridicarea teritoriului nou format la rang de Fürstentum (principat) cu numele de „Liechtenstein” în onoarea „fidelului slujitor, Anton Florian de Liechtenstein”.
Ngày 23 tháng 1 năm 1719, sau khi các đất đai đã được mua, Charles VI, Hoàng Đế La Mã Thần Thánh, ra một đạo luật cho phép Vaduz và Schellenberg được sát nhập và thành lập một vùng lãnh thổ mới dưới danh nghĩa Fürstentum (thân vương quốc) với cái tên "Liechtenstein" nhằm vinh danh tùy tùng trung thành, Anton Florian của Liechtenstein".
Maria Tereza a ținut o corespondență cu Maria Antonia, numită acum Maria Antoaneta, în care ea de multe ori i-a reproșat lenea și frivolitatea și a certat-o pentru incapacitatea ei de a concepe un copil.
Maria Theresia gửi thư hai tuần một lần cho Maria Antonia, lúc này được gọi theo tên Pháp là , trong đó bà thường trách cứ con gái vì quá lười biếng và sự phù phiếm và mắng cô vì không sinh được một đứa con nào.
Anton, opreşte-te.
Làm ơn dừng lại đi, Anton.
Antonimul lui sfânt este obişnuit sau profan.
Trái nghĩa với thánh là tầm thường hay phàm tục.
Anton mi-a lăsat un mesaj să ne întâlnim în maşina lui de îngheţată, departe de traseul lui obişnuit.
Anton để lại tin nhắn cho tôi bảo tôi gặp anh ấy ở xe kem, tránh xa khỏi lộ trình hằng ngày.
Nu sunt sigur care este antonimul corect sau opusul expresiei a se ridica − probabil „a se scufunda” sau „a se afla în declin” − însă, indiferent care ar fi, acesta descrie etapa din viaţă în care mă aflu acum şi nu-mi sună foarte promiţător!
Tôi không chắc từ trái nghĩa hay ngược lại với vươn lên chính xác là gì---có lẽ là “chìm” hay “suy giảm” gì đó---nhưng bất cứ là gì đi nữa thì điều đó mô tả giai đoạn hiện tôi đang sống, và không có vẻ là đầy triển vọng lắm đối với tôi!
Acesta poate fi văzută în trilogia The Illuminatus! scrisă de Robert Anton Wilson și Robert Shea (acesta fiind numită "fenomenul 23/17"), în Cosmic Trigger I: The Final Secret of the Illuminati de Wilson (acesta fiind numită "Legea lui Cinci" și "Enigma numărului 23"), în Challenge of Chance de Arthur Koestler, precum și în Principia Discordia.
Trilogy của Robert Anton Wilson và Robert Shea (gọi là hiện tượng 23/17), trong cuốn Cosmic Trigger I: The Final Secret of the Illuminati của Wilson (gọi là "quy luật của những con số 5" hay "bí ẩn của số 23"), hay trong cuốn Challenge of Chance của Arthur Koestler cũng như trong kinh Principia Discordia.
Se spune că e bine să apelezi la Sfântul Anton pentru a te feri de rele.
Người ta nói Thánh Anthony bảo vệ mình khỏi bị thương.
Reacţia iudeilor l-a determinat pe Lisias să-l ducă pe deţinut în cazarma din Turnul Antonia. — Faptele 21:27—22:24.
Phản ứng của người Do Thái buộc Ly-sia phải chuyển Phao-lô tới đồn lính ở Tháp Antonia.—Công-vụ 21:27—22:24.
Pune-mă în legătură cu Anton.
Bây giờ chuyển máy cho Anton.
Dreapta: Bernard Luimes; jos: Albertus Bos (stânga) şi Antonie Rehmeijer; mai jos: Biroul Societăţii din Heemstede
Phải: Bernard Luimes; dưới: Albertus Bos (trái) và Antonie Rehmeijer; cuối: Trụ sở của Hội tại Heemstede
Anton l-a sunat în seara aia de la un telefon public din afară colegiului.
Anton đã gọi cho ông ta tối đó từ bốt điện thoại ngoài trường.
De asemenea, au fost folosite și atacurile convenționale, în timpul cărora căpitani precum Andreas Miaoulis, Nikolis Apostolis, Iakovos Tombazis sau Antonios Kriezis au obținut succese notabile.
Cùng thời gian, các cuộc đụng độ theo quy ước cũng diễn ra, khiến các thuyền trưởng Hy Lạp như Andreas Miaoulis, Nikolis Apostolis, Iakovos Tombazis và Antonios Kriezis trở nên nổi tiếng.
Dacă acesta a fost Dimitri, e cel care i-a eliminat pe Jaffe şi Anton?
Lỡ như đó là Dimitri, và hắn ta cũng là kẻ xử lý Jaffe và Anton?
Isus nu a pus în contrast cuvântul „simplu“ cu antonimul acestuia „complex“, ci cu termenul „rău“.
Chúa Giê-su không so sánh từ “đơn thuần” với từ trái nghĩa là “phức tạp”, nhưng ngài so sánh với từ “xấu”.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ antonim trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.