αντιστοιχίζω trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ αντιστοιχίζω trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ αντιστοιχίζω trong Tiếng Hy Lạp.
Từ αντιστοιχίζω trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là hiện trên bản đồ, giao, phân bổ, cấp phát, địa đồ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ αντιστοιχίζω
hiện trên bản đồ(map) |
giao(assign) |
phân bổ
|
cấp phát
|
địa đồ(map) |
Xem thêm ví dụ
Διαπίστωσε αμέσως, το 1926,ότι το κβαντικό σύστημα θα μπορούσε να θεωρηθεί και ενα μέρος των Χώρων Χίλμπερτ, ανάλογο με την 6Ν διάσταση (όπου Ν είναι ο αριθμός των σωματιδίων, 3 γενικές συντεταγμένες και 3 κανονικές ορμές για το καθένα) φάση χώρου της κλασσικής μηχανικής αλλά με απείρως πολλών διαστάσεων( αντιστοιχίζοντας τους άπειρους χώρους στο σύστημα) αντί: των φυσικών ποσοτήτων (όπως, θέση και ορμή) ως εκ τούτου θα μπορούσε να αντιπροσωπεύεται από ειδικούς γραμμικούς φορείς λειτουργίας στον χώρο. Vào năm 1926, ông ngay lập tức nhận ra rằng một hệ lượng tử có thể được xem như là một điểm trong không gian Hilbert, tương tự như 6N chiều không gian (N là số hạt, 3 tọa độ chung và 3 động lượng chính tắc cho mỗi hạt) không gian của các pha trong cơ học cổ điển nhưng thay vào đó bây giờ là với vô hạn chiều (tương ứng với vô hạn số các trạng thái có thể xảy ra của hệ thống): các giá trị vật lý truyền thống (v.d. vị trí và momentum) do đó có thể được biểu diễn như là các toán tử tuyến tính nào đó tác động trong các không gian này. |
Μας λέει οτι αντιστοιχίζουμε απο το χ=4 στο y=- 1 Nó cho ta sự xắp xếp từ x bằng 4 cho đến y thì bằng trừ 1. |
Το χαρακτηριστικό επανόρθωσης του μαύρου σημείου (BPC) δε λειτουργεί σε συνδυασμό με την σχετική χρωματομετρική ένταση. Η αντιληπτική ένταση δε θα έχει κάποια διαφορά, καθώς το BPC είναι συνεχώς ενεργό, και στην απόλυτη χρωματομετρική ένταση είναι ανενεργό συνεχώς. Το BPC αναπληρώνει την έλλειψη προφίλ ICC κατά την αποτύπωση των σκοτεινών τόνων. Με το BPC οι σκοτεινοί τόνοι αντιστοιχίζονται (χωρίς αποκοπή) στο δυνατό εύρος του μέσου προορισμού, π. χ. στο συνδυασμό χαρτιού/μελανιού Tính năng bù về điểm màu đen (BPC) có phải hoạt động được cùng với Ý định đo màu tương đối. Ý định dựa vào nhận thức nên không thay đổi gì, vì BPC luôn luôn được bật, và trong Ý định đo màu tuyệt đối nó luôn luôn đã tắt. BPC có phải bù về sự thiếu các hồ sơ ICC trong việc vẽ sắc màu tối. Đối với BPC, những sắc màu tối được ánh xạ tối đa (không xén gì) từ vật chứa gốc đến vật chứa đích, v. d. tổ hợp giấy/mực |
Οι αλγόριθμοι ενισχυτικής μάθησης προσπαθούν να βρούν μια πολιτική που αντιστοιχίζει τις καταστάσεις του περιβάλλοντος με τις ενέργειες που ο πράκτορας θα πρέπει να επιτελέσει σε αυτές τις καταστάσεις. Các thuật toán học tăng cường cố gắng tìm một chiến lược ánh xạ các trạng thái của thế giới tới các hành động mà agent nên chọn trong các trạng thái đó. |
Αντιστοιχίζοντας την αξιοπιστία, το βασικό φορτίο είναι στην ουσία άσχετο. Khi khớp với sự đáng tin cậy thì phụ tải cơ bản thì không quan trọng lắm. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ αντιστοιχίζω trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.