anisotropy trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ anisotropy trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ anisotropy trong Tiếng Anh.

Từ anisotropy trong Tiếng Anh có các nghĩa là tính không đẳng hướng, tính dị hướng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ anisotropy

tính không đẳng hướng

noun

tính dị hướng

noun

Set here the angular integration step (in degrees) analogous to anisotropy
Ở đây hãy đặt bước tích phân góc theo độ tương tự với tính dị hướng

Xem thêm ví dụ

Set here the angular integration step (in degrees) analogous to anisotropy
Ở đây hãy đặt bước tích phân góc theo độ tương tự với tính dị hướng
Anisotropy
Tính dị hướng
Apart from the Planck satellite, the Wilkinson Microwave Anisotropy Probe (WMAP) was instrumental in establishing an accurate age of the universe, though other measurements must be folded in to gain an accurate number.
Ngoài vệ tinh Planck, Tàu thăm dò Bất đẳng hướng Vi sóng Wilkinson (WMAP) cũng là công cụ để đạt được tuổi chính xác của vũ trụ, mặt dù các đo đạc khác phải được kết hợp để đạt được con số chính xác hơn.
Observations, including the Cosmic Background Explorer (COBE), Wilkinson Microwave Anisotropy Probe (WMAP), and Planck maps of the CMB, suggest that the Universe is infinite in extent with a finite age, as described by the Friedmann–Lemaître–Robertson–Walker (FLRW) models.
Các quan sát, bao gồm từ các tàu Cosmic Background Explorer (COBE), Tàu thăm dò Bất đẳng hướng Vi sóng Wilkinson (WMAP), và Planck vẽ bản đồ CMB, cho thấy Vũ trụ mở rộng vô hạn với tuổi hữu hạn như được miêu tả bởi mô hình Friedmann–Lemaître–Robertson–Walker (FLRW).
In early 2003, the first results of the Wilkinson Microwave Anisotropy Probe (WMAP) were released, yielding what were at the time the most accurate values for some of the cosmological parameters.
Đầu năm 2003, các nhà khoa học NASA công bố kết quả khảo sát đầu tiên từ tàu WMAP (Wilkinson Microwave Anisotropy Probe), mang lại dữ liệu thực nghiệm chính xác hơn trước về các tham số trong mô hình chuẩn của Vũ trụ học.
We can think of the anisotropy of a particular area as a black box and the shear wave splitting measurements as a way of looking at what is in the box.
Chúng ta có thể nghĩ sự dị hướng của một vùng cụ thể là một hộp đen và các phép đo sóng cắt chia tách là một cách nhìn xem cái gì ở trong hộp.
The difference in the travel velocities of the two shear waves can be explained by comparing their polarizations with the dominant direction of anisotropy in the area.
Sự chênh lệch trong vận tốc di chuyển của hai sóng cắt có thể được giải thích bằng cách so sánh sự phân cực của chúng với hướng dị tính chủ yếu trong khu vực.
Droznin D., Levin V., Park J., Gordeev E. (2002), Detailed Mapping of Seismic Anisotropy Indicators in Southeastern Kamchatka, American Geophysical Union, Fall Meeting 2002.
Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2010. Droznin D., Levin V., Park J., Gordeev E. (2002), Detailed Mapping of Seismic Anisotropy Indicators in Southeastern Kamchatka, American Geophysical Union, Fall Meeting 2002.
The Wilkinson Microwave Anisotropy Probe (WMAP) spacecraft seven-year analysis estimated a universe made up of 72.8% dark energy, 22.7% dark matter, and 4.5% ordinary matter.
Tàu vũ trụ Quả cầu Bất đẳng hướng Vi sóng Wilkinson (WMAP) mất bảy năm phân tích đã đưa ra kết luận một Vũ trụ cấu tạo từ 72.8% năng lượng tối, 22.7% vật chất tối và 4.5% vật chất thường.
Unlike a homogeneous natural material with its material properties the same everywhere, the cloak's material properties vary from point to point, with each point designed for specific electromagnetic interactions (inhomogeneity), and are different in different directions (anisotropy).
Không giống như một loại vật liệu tự nhiên đồng nhất với các đặc tính vật chất của nó giống nhau ở khắp mọi nơi, đặc tính vật liệu của chiếc áo choàng khác nhau từ điểm tới điểm, với mỗi điểm được thiết kế để tương tác điện từ cụ thể (không đồng nhất), và là khác nhau ở các hướng khác nhau (đẳng hướng).
NASA's Wilkinson Microwave Anisotropy Probe (WMAP) project's nine-year data release in 2012 estimated the age of the universe to be 7010137720000000000♠(13.772±0.059)×109 years (13.772 billion years, with an uncertainty of plus or minus 59 million years).
Dữ liệu chín-năm công bố năm 2012 của tàu thăm dò Bất đẳng hướng Vi sóng Wilkinson (WMAP) của NASA ước tính tuổi của vũ trụ là (13,772±0,059)×109 năm (13,772 tỷ năm, với độ không chính xác cộng trừ 59 triệu năm).
And then there's WMAP, the Wilkinson Microwave Anisotropy Probe.
Và rồi đến WMAP, tàu vũ trụ Wilkinson Microwave Anisotropy Probe.
The anisotropies then were used to measure the universe's geometry, content, and evolution; and to test the Big Bang model, and the cosmic inflation theory.
Các bất đẳng hướng sau đó được sử dụng để đo lường hình học của vũ trụ, nội dung, và sự phát triển, và để kiểm tra mô hình Big Bang, và lý thuyết lạm phát vũ trụ .
In 2000–2001 several experiments, most notably BOOMERanG, found the shape of the universe to be spatially almost flat by measuring the typical angular size (the size on the sky) of the anisotropies.
Trong thí nghiệm năm 2000–2001, dự án thực nghiệm BOOMERanG đã tìm thấy hình dạng của Vũ trụ hầu như là không gian phẳng dựa trên kết quả đo độ phân giải góc điển hình (đường kính góc trên bầu trời) về tính phi đẳng hướng.
Max. anisotropy filtering level
Lớp lọc tính không đẳng hướng tối đa
The best measurements available, from Wilkinson Microwave Anisotropy Probe (WMAP), show that the data is well-fit by a Lambda-CDM model in which dark matter is assumed to be cold (warm dark matter is ruled out by early reionization), and is estimated to make up about 23% of the matter/energy of the universe, while baryonic matter makes up about 4.6%.
Những kết quả khảo sát chính xác nhất (từ WMAP và tàu Planck) cho thấy dữ liệu phù hợp với giá trị của mô hình Lambda-CDM ở đây mô hình dựa trên vật chất tối lạnh (vật chất tối nóng bị loại trừ bởi pha tái sinh ion), và ước lượng chiếm khoảng 23% (WMAP) và mới nhất 26,8% (Planck) của tổng năng lượng/vật chất, trong khi vật chất baryon chiếm 4.9%.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ anisotropy trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.