あに trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ あに trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ あに trong Tiếng Nhật.
Từ あに trong Tiếng Nhật có các nghĩa là anh, em, anh em. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ あに
anhnoun |
emadjective pronoun noun |
anh emnoun |
Xem thêm ví dụ
4 そして、わたし が 主 しゅ の 言 こと 葉 ば に 従 したが って 船 ふね を 造 つく り 上 あ げる と、 兄 あに たち は その 出 で 来 き 栄 ば え の 良 よ い の と、その 造 つく り が 非 ひ 常 じょう に 見 み 事 ごと な の を 見 み た。 それで 兄 あに たち は、 再 ふたた び 主 しゅ の 前 まえ に 1 へりくだった。 4 Và chuyện rằng, sau khi tôi hoàn thành chiếc tàu, theo như lời của Chúa, các anh tôi thấy rằng tàu ấy rất tốt, cách kiến trúc của chiếc tàu rất đẹp, vậy nên, họ lại biết ahạ mình trước mặt Chúa. |
19 ヤコブ と ヨセフ も 幼 おさな くて、 十分 じゅうぶん な 栄養 えいよう を 必 ひつ 要 よう と して いた ので、 母 はは の 遭 あ った 苦 く 難 なん の こと で つらい 思 おも い を した。 また、わたし の 1 妻 つま や 子 こ 供 ども たち も 涙 なみだ を 流 なが し、また 祈 いの った が、 兄 あに たち の 心 こころ が 和 やわ らいで わたし を 解 と き 放 はな す に は 至 いた らなかった。 19 Và luôn cả Gia Cốp và Giô Sép, vì còn trẻ nên cần phải được nuôi dưỡng nhiều, cũng ưu phiền vì nỗi đau khổ của mẹ mình; và luôn cả avợ tôi, với nước mắt và những lời van xin của nàng, và cả các con tôi nữa, cũng chẳng làm mềm lòng được các anh tôi, để họ mở trói cho tôi. |
16 エノク から、 兄 あに の 1 陰謀 いんぼう に よって 殺 ころ された 2アベル に 至 いた る。 アベル は、 神 かみ の 命令 めいれい に より 最 さい 初 しょ の 人 ひと で あった 父 ちち 3アダム の 手 て に よって 神 しん 権 けん を 4 受 う けた。 16 Và từ Hê Nóc đến aA Bên, là người bị anh mình bâm mưu giết chết. Ông này cnhận được chức tư tế theo các giáo lệnh của Thượng Đế, bởi bàn tay của cha mình là dA Đam, là người đầu tiên trên thế gian— |
21 あなた の 兄 あに たち は、あなた に 背 そむ く かぎり 主 しゅ の 前 まえ から 1 絶 た たれる で あろう。 21 Và chừng nào các anh con còn chống đối con, chúng sẽ bị akhai trừ khỏi sự hiện diện của Chúa. |
4 そして、わたし ニーファイ は 兄 あに たち に、 主 しゅ の 戒 いまし め を 守 まも る よう に 力 ちから の 限 かぎ り 勧 すす めた。 4 Và chuyện rằng, tôi, Nê Phi, đã chuyên tâm khuyên nhủ các anh tôi tuân giữ các lệnh truyền của Chúa. |
25 わたし ニーファイ は、 主 しゅ の 言 こと 葉 ば を 1 心 こころ に 留 と める よう に 兄 あに たち に 勧 すす めた。 まことに、わたし は 兄 あに たち が 神 かみ の 言 こと 葉 ば を 心 こころ に 留 と めて、 何事 なにごと に おいて も 常 つね に 神 かみ の 戒 いまし め を 守 まも る こと を 覚 おぼ える よう に、 全 ぜん 精力 せいりょく を 傾 かたむ け、 能 のう 力 りょく の 限 かぎ り を 尽 つ くして 兄 あに たち に 勧 すす めた。 25 Vậy nên, tôi, Nê Phi, đã khuyên nhủ họ phải biết achú tâm đến lời của Chúa; phải, tôi đã khuyên nhủ các anh tôi với tất cả tấm lòng nhiệt thành của tôi, cùng với tất cả khả năng mà tôi có, ngõ hầu họ biết chú tâm đến lời của Thượng Đế và nhớ luôn luôn tuân giữ những lệnh truyền của Ngài trong mọi sự việc. |
6 そして その 後 のち 、わたし は 1 力 ちから を 取 と り 戻 もど す と、 言 い い 争 あらそ い の 訳 わけ を 知 し りたい と 思 おも い、 兄 あに たち に 尋 たず ねた。 6 Và chuyện rằng, sau khi lấy lại asức tôi bèn nói các anh tôi là tôi muốn biết về lý do những cuộc cãi vã của họ. |
10 あなたは 勝 しょう 利 り を 得 え ,そしてあなたの 父 ちち の 家 いえ は,あなたが 兄 あに たちの 手 て でエジプトに 売 う られる 前 まえ に 示 しめ されたようにあなたに 身 み をかがめました。 そして,あなたの 兄 あに たちはこれから 代々 だいだい あなたに,またとこしえにあなたの 腰 こし から 出 で た 者 もの に 身 み をかがめることでしょう。 10 Vì con đã thắng, và nhà của cha con đã cúi mình trước mặt con, như nó được cho con trông thấy, trước khi con bị bàn tay của các anh em con bán qua Ai Cập; vậy nên các anh em con sẽ cúi mình trước mặt con, từ thế hệ này đến thế hệ khác, trước mặt hậu tự của con mãi mãi; |
21 そこで わたし は、 兄 あに たち の した こと を すべて 心 こころ から 1 赦 ゆる し、 主 しゅ なる 彼 かれ ら の 神 かみ に 赦 ゆる し を 求 もと めて 祈 いの る よう に 勧 すす めた。 21 Và chuyện rằng, tôi đã chân athành tha thứ cho họ về tất cả những điều họ đã làm, và tôi khuyên nhủ họ nên cầu xin sự tha thứ của Chúa, Thượng Đế của họ. |
8 さて、シュール は 兄 あに の こと を 怒 いか った。 シュール は 強 つよ く なり、 体力 たいりょく の 点 てん で も 強 つよ く なり、また 判断 はんだん 力 りょく も 優 すぐ れた 者 もの に なった。 8 Và chuyện rằng, Su Lê rất đỗi tức giận anh mình. Rồi Su Lê trở nên một người khỏe mạnh theo sức lực loài người; và ông cũng rất có tài trong việc xét đoán. |
32 そこで わたし は、それ は 現 げん 世 せ の こと に も 霊的 れいてき な こと に も かかわる こと を 表 あらわ して いる と 言 い った。 それ は、 兄 あに たち が 自 じ 分 ぶん の なした 1 行 おこな い、すなわち、 試 ため し の 生涯 しょうがい に おいて 肉 にく 体 たい を もって なした 行 おこな い に よって 裁 さば かれ なければ ならない 日 ひ が、 必 かなら ず 来 く る から で ある。 32 Và chuyện rằng, tôi nói với họ rằng, điều đó tượng trưng cho cả những điều thế tục lẫn thuộc linh; vì khi ngày ấy đến, họ phải bị phán xét về aviệc làm của mình; phải, những việc do thể xác thế tục đã làm trong những ngày thử thách của họ. |
3 父 ちち は まことに 偉 い 大 だい な こと を 多 おお く 兄 あに たち に 語 かた った が、それ は 主 しゅ に 尋 たず ねない かぎり 1 理 り 解 かい し にくい こと で あった。 兄 あに たち は、 心 こころ が かたくな で あった ので、 当 とう 然 ぜん なす べき こと で は あった が、 主 しゅ を 仰 あお ぎ 見 み る こと を しなかった。 3 Vì quả thật ông đã nói cho họ nghe rất nhiều điều quan trọng. Đó là những điều khó ahiểu được, trừ phi người ta biết cầu vấn Chúa. Vả lại, vì lòng dạ họ chai đá nên họ đã không biết tìm tới Chúa như theo lẽ họ phải làm. |
16 さて、わたし ニーファイ が 兄 あに たち に こう 言 い う と、 兄 あに たち は わたし に 腹 はら を 立 た てた。 16 Và chuyện rằng, khi tôi, Nê Phi, nói xong những lời này với các anh tôi, thì họ tức giận tôi. |
9 それで わたし ニーファイ と 兄 あに たち は、エルサレム の 地 ち へ 上 のぼ って 行 い く ため に 天 てん 幕 まく を 持 も って 荒 あ れ 野 の に 旅 たび 立 だ った。 9 Và tôi, Nê Phi, cùng các anh tôi khởi hành đi trong vùng hoang dã, chúng tôi mang theo lều để đi lên xứ Giê Ru Sa Lem. |
21 そして、 兄 あに たち は 再 ふたた び わたし に、「 父 ちち が 夢 ゆめ の 中 なか で 見 み た こと は 何 なに を 意 い 味 み する の か。 21 Và chuyện rằng, họ lại hỏi tôi rằng: Điều mà cha chúng ta trông thấy trong giấc mộng có nghĩa gì vậy? |
19 そこで 兄 あに たち は また 腹 はら を 立 た て、わたし に 手 て を かけよう と した。 しかし 見 み よ、1 イシマエル の 娘 むすめ の 一 ひと 人 り と その 母 はは 、それに イシマエル の 息 むす 子 こ の 一 ひと 人 り が 兄 あに たち に 執 と り 成 な して くれた ので、 兄 あに たち は 心 こころ を 和 やわ らげて、わたし の 命 いのち を 奪 うば おう と する の を やめた。 19 Và chuyện rằng, họ lại tức giận tôi, và toan túm lấy tôi. Nhưng này, một người acon gái của Ích Ma Ên cùng bà mẹ và một người con trai của Ích Ma Ên đã van xin các anh tôi, đến đỗi đã làm mềm lòng họ, và họ đã thôi không cố tìm cách lấy mạng sống tôi nữa. |
それで わたしたち は 大 おお いに 悲 ひ 嘆 たん に 暮 く れ、 兄 あに たち は 荒 あ れ 野 の に いる 父 ちち の ところ へ 帰 かえ って しまおう と した。 Chúng tôi bắt đầu cảm thấy hết sức buồn rầu, và các anh tôi thì gần như muốn trở về với cha tôi trong vùng hoang dã. |
4 ところで わたし は、 兄 あに たち が わたし に 対 たい して つぶやいた 言 こと 葉 ば の すべて を この 版 はん に 載 の せる こと は しない。 4 Giờ đây, tôi không ghi chép trên những bảng khắc này tất cả những lời ta thán của họ về tôi. |
7 これら の 人々 ひとびと の 兄 あに たち は、これら の 人々 ひとびと を 滅 ほろ ぼそう と した ため に、のろわれた の で あった。 主 しゅ なる 神 かみ が 彼 かれ ら、まことに レーマン と レムエル、および イシマエル の 息 むす 子 こ たち と イシマエル 人 じん の 女 おんな たち に 1 しるし を 付 つ けられた の で ある。 7 Và các anh em của những người này đã tìm cách giết họ nên đã bị rủa sả; và Đức Chúa Trời đã đánh adấu trên mình họ, phải, trên người La Man và Lê Mu Ên, và luôn cả trên mình những người con trai của Ích Ma Ên và các phụ nữ Ích Ma Ên. |
千八百四十四 年 ねん 六 月 がつ 二十七 日 にち 、イリノイ 州 しゅう カーセージ に おける 預 よ 言 げん 者 しゃ ジョセフ・ スミス と その 兄 あに で ある 祝 しゅく 福 ふく 師 し ハイラム・ スミス の 殉教 じゅんきょう (『 教 きょう 会 かい 歴 れき 史 し 』 第 だい 六 巻 かん 、六百二十九-六百三十一 ページ)。 Sự tuẫn đạo của Tiên Tri Joseph Smith và anh của ông là Tộc Trưởng Hyrum Smith tại Carthage, Illinois, ngày 27 tháng Sáu năm 1844 (History of the Church, 6:629–631). |
兄 あに の レーマン は、この よう に して 彼 かれ ら の 心 こころ を あおり 立 た てて 怒 いか らせた。 Và theo cách đó mà anh tôi là La Man đã khích động lòng tức giận của họ. |
9 追 お い 風 かぜ に 吹 ふ かれて 多 おお く の 日 ひ が 過 す ぎた ところ で、 見 み よ、 兄 あに たち と イシマエル の 息 むす 子 こ たち、それに その 妻 つま たち は、 浮 う かれて 踊 おど り 歌 うた い、 多 おお く の 下 げ 品 ひん な 話 はなし を 始 はじ めた。 まことに、 彼 かれ ら は、 何 なん の 力 ちから に よって 自 じ 分 ぶん たち が そこ まで 導 みちび かれて 来 き た の か も 忘 わす れて しまう ほど で、 果 は て は 非 ひ 常 じょう に 下 げ 品 ひん に なって しまった。 9 Và sau khi chúng tôi thuận buồm xuôi gió trong thời gian nhiều ngày, này, các anh tôi, cùng các con trai của Ích Ma Ên và vợ của họ bắt đầu vui đùa, đến đỗi họ bắt đầu nhảy múa, ca hát, và nói năng thô lỗ, phải, đến đỗi họ đã quên hẳn nhờ quyền năng nào mà họ được dẫn dắt đến đây; phải, họ đã buông thả theo sự thô lỗ quá mức. |
16 さて、わたし ニーファイ は まだ とても 若 わか かった が、もう 身 み の 丈 たけ は 高 たか く、また 神 かみ の 1 奥 おく 義 ぎ を 知 し りたい と いう 大 おお きな 望 のぞ み を 抱 いだ いて いた ので、 主 しゅ に 叫 さけ び 求 もと めた。 すると 見 み よ、 主 しゅ が わたし を 2 訪 おとず れ、3 心 こころ を 和 やわ らげて くださった ので、わたし は、4 父 ちち が これまで に 語 かた った 言 こと 葉 ば を すべて 5 信 しん じた。 その ため に わたし は、 兄 あに たち の よう に 父 ちち に 逆 さか らおう と は しなかった の で ある。 16 Và chuyện rằng, tôi, Nê Phi, vì hãy còn trẻ lắm, nhưng đã có một vóc dáng cao lớn, và có khát vọng lớn lao muốn biết về anhững điều kín nhiệm của Thượng Đế, vậy nên tôi đã kêu cầu Chúa; và này, Ngài đã bđến với tôi và cxoa dịu lòng tôi, khiến tôi thật sự dtin tất cả những lời echa tôi đã nói; vậy nên, tôi không nổi lên chống ông như các anh tôi. |
3 そこで わたし ニーファイ は、1 再 ふたた び 兄 あに たち と ともに エルサレム へ 上 のぼ って 行 い く ため に、 荒 あ れ 野 の へ 出 で て 行 い った。 3 Và chuyện rằng, tôi, Nê Phi, một alần nữa, cùng các anh tôi đi vào vùng hoang dã để đi lên Giê Ru Sa Lem. |
27 そこで 父 ちち は、 球 たま の 上 うえ に 記 しる して ある こと を 見 み て 非 ひ 常 じょう に 恐 おそ れ おののき、また 兄 あに たち も イシマエル の 息 むす 子 こ たち も、わたしたち の 妻 つま も 同 どう 様 よう に 恐 おそ れ おののいた。 27 Và chuyện rằng, khi cha tôi thấy những điều viết trên quả cầu ấy, ông đã sợ hãi và run lên bần bật, luôn cả các anh tôi và những người con trai của Ích Ma Ên và những người vợ của chúng tôi cũng vậy. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ あに trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.