αμπέλι trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ αμπέλι trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ αμπέλι trong Tiếng Hy Lạp.
Từ αμπέλι trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là vườn nho, ruộng nho, cây, nho, Vườn nho. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ αμπέλι
vườn nhonoun Του είπα ότι μια μέρα θα είχα δικό μου αμπέλι. Và tôi nói với ông ấy, ngày nào đó tôi sẽ sở hữu riêng một vườn nho. |
ruộng nhonoun |
câynoun |
nhoadjective noun Κανείς δεν θέλει να βλέπει ένα όμορφο ώριμο φρούτο να μαραζώνει στο αμπέλι. Không ai muốn thấy một chùm nho chín mọng xinh tươi khô héo trên cành. |
Vườn nho
Το Αμπέλι και ο Ιδιοκτήτης Του Vườn nho và chủ vườn |
Xem thêm ví dụ
και θα φυτέψουν αμπέλια και θα φάνε τον καρπό τους. Trồng vườn nho và được ăn trái. |
Τραγούδι για το αμπέλι του Ιεχωβά (1-7) Bài hát về vườn nho Đức Giê-hô-va (1-7) |
8 Ο Ησαΐας αποκαλεί τον Ιεχωβά, τον ιδιοκτήτη του αμπελιού, «αγαπημένο μου». 8 Ê-sai gọi Đức Giê-hô-va, chủ vườn nho, là “bạn yêu-dấu ta”. |
(β) Πώς προστατεύει ο Ιεχωβά το αμπέλι του; (b) Đức Giê-hô-va bảo vệ vườn nho của Ngài như thế nào? |
Ο ευαγγελιζόμενος γρήγορα συνέλαβε το νόημα, ειδικά όταν ο σύμβουλος συνέχισε: «Πώς νομίζεις ότι ο Ιεχωβά, ο Ιδιοκτήτης του αμπελιού, βλέπει τη θέση σου;» Người tuyên bố hiểu ngay điểm anh muốn nói, nhất là khi anh trưởng lão hỏi tiếp: “Anh/chị nghĩ Chủ vườn nho là Đức Giê-hô-va xem xét tình trạng anh/chị như thế nào?” |
Για τους ανθρώπους που θα ζουν τότε, η Γραφή λέει: «Θα χτίσουν σπίτια και θα κατοικήσουν· θα φυτέψουν αμπέλια και θα φάνε τον καρπό τους. Về những người sống vào thời kỳ ấy, Kinh Thánh nói: “Dân ta sẽ xây nhà và ở, trồng vườn nho và ăn trái. |
Ένα προσεγμένο αμπέλι σε κάποια λοφοπλαγιά ξεχώριζε από τον τοίχο που το προστάτευε, από τις καλά διαμορφωμένες αναβαθμίδες και από ένα στέγαστρο για το φύλακα. Vườn nho tốt phải có một tường rào bảo vệ, ruộng bậc thang và chòi canh. |
Έχει πάρει το όνομα του από τον Άμπελ Τάσμαν, ο οποίος το 1642 έγινε ο πρώτος Ευρωπαίος εξερευνητής που είδε τη Νέα Ζηλανδία. Nó được đặt tên sau khi Abel Tasman, một nhà thám hiểm đã tới đây vào năm 1642 và trở thành nhà thám hiểu châu Âu đầu tiên nhìn thấy New Zealand và vịnh Golden. |
«Αμπέλι Κρασιού που Βράζει» “Vườn nho sanh ra rượu nho” |
(Γένεση 29:6-9) Οι νεαρές γυναίκες εργάζονταν στους αγρούς τον καιρό του θερισμού, καθώς και στα αμπέλια. (Sáng-thế Ký 29:6-9) Các thiếu nữ thường làm việc trong vườn nho và ở đồng ruộng trong mùa gặt lúa mì. |
Ο αγαπημένος μου είχε ένα αμπέλι σε μια εύφορη λοφοπλαγιά. Người yêu dấu ấy có vườn nho trên sườn đồi màu mỡ. |
Κάθε οικογένεια θα κατοικεί με ειρήνη κάτω από το δικό της αμπέλι και τη δική της συκιά. Mỗi gia đình sẽ sống trong sự bình yên dưới cây nho và cây vả mình. |
Η Ιερουσαλήμ επρόκειτο να γίνει «σαν το στέγαστρο στο αμπέλι» Theo lời tiên tri, Giê-ru-sa-lem sẽ “như lều vườn nho” |
Του είπα ότι μια μέρα θα είχα δικό μου αμπέλι. Và tôi nói với ông ấy, ngày nào đó tôi sẽ sở hữu riêng một vườn nho. |
Το Αμπέλι και ο Ιδιοκτήτης Του Vườn nho và chủ vườn |
Όπως αναφέρθηκε παραπάνω, μίλησε για κάποιον άνθρωπο που είχε μια συκιά στο αμπέλι του. Như đề cập ở trên, ngài nói về người có cây vả trong vườn nho mình. |
Το Βραβείο Άμπελ είναι διεθνές βραβείο που απονέμεται από τον Βασιλιά της Νορβηγίας κάθε χρόνο σε έναν ή περισσότερους εξαίρετους μαθηματικούς. Giải Abel là giải thưởng được vua Na Uy trao hàng năm cho những nhà toán học xuất chúng. |
Ο Ιεχωβά προστατεύει το «αμπέλι» του και το κάνει καρποφόρο Đức Giê-hô-va bảo vệ “vườn nho” Ngài và khiến nó sanh hoa lợi |
O Άμπελ μπoρεί vα είναι εδώ τηv Παρασκευή. Chúng tôi có thể có Abel vào thứ Sáu. |
1642 - Ο Άμπελ Τάσμαν φτάνει στη Νέα Ζηλανδία. 1642 – Nhà thám hiểm người Hà Lan Abel Tasman đến New Zealand. |
+ Έχτισα για τον εαυτό μου σπίτια+ και φύτεψα αμπέλια. + Ta xây nhà cho mình;+ ta trồng vườn nho cho mình. |
Ο αεροδιαστημικός μηχανικός Άμπελ Βάργκας και οι συνεργάτες του, αφού μελέτησαν το φτερό της λιβελλούλας, συμπέραναν ότι «τα φτερά που είναι εμπνευσμένα από τον έμβιο κόσμο παίζουν σημαντικό ρόλο στο σχεδιασμό μικρών εναέριων οχημάτων». Sau khi nghiên cứu cánh con chuồn chuồn, kỹ sư hàng không là Abel Vargas và đồng nghiệp của ông kết luận rằng “những đôi cánh mô phỏng từ thiên nhiên rất hữu ích trong việc thiết kế các máy bay siêu nhỏ”. |
Μολονότι τα κλαδιά του αμπελιού στην παραβολή αναφέρονται στους αποστόλους του Ιησού και σε άλλους Χριστιανούς που έχουν την προοπτική μιας θέσης στην ουράνια Βασιλεία του Θεού, η παραβολή περιέχει αλήθειες από τις οποίες μπορούν να ωφεληθούν όλοι οι ακόλουθοι του Χριστού σήμερα.—Ιωάννης 3:16· 10:16. Mặc dù các nhánh nho trong minh họa ám chỉ các sứ đồ của Chúa Giê-su và những tín đồ được thừa kế Nước Đức Chúa Trời, nhưng tất cả môn đồ Đấng Christ ngày nay đều có thể được lợi ích từ những lẽ thật chứa đựng trong minh họa.—Giăng 3:16; 10:16. |
«Θα χτίσουν σπίτια και θα κατοικήσουν· θα φυτέψουν αμπέλια και θα φάνε τον καρπό τους. “Dân ta sẽ xây nhà và ở, trồng vườn nho và ăn trái. |
Θα καταφάνε τα αμπέλια σου και τις συκιές σου. Chúng sẽ ăn nuốt cây nho, cây vả ngươi. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ αμπέλι trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.