αμίαντος trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ αμίαντος trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ αμίαντος trong Tiếng Hy Lạp.

Từ αμίαντος trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là amiăng, miăng, Amiăng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ αμίαντος

amiăng

adjective

miăng

adjective

Amiăng

Xem thêm ví dụ

«Τίμιος έστω ο γάμος εις πάντας και η κοίτη αμίαντος· τους δέ πόρνους και μοιχούς θέλει κρίνει ο Θεός».
“Mọi người phải kính-trọng sự hôn-nhân, chốn [khuê phòng] chớ có ô-uế, vì Đức Chúa Trời sẽ đoán-phạt kẻ dâm-dục cùng kẻ phạm tội ngoại-tình”.
Έχοντας υπόψη τη θλίψη που φέρνει μια τέτοια πορεία, είναι ευνόητο γιατί το εδάφιο Εβραίους 13:4 προτρέπει: «Τίμιος έστω ο γάμος εις πάντας και η κοίτη αμίαντος· τους δε πόρνους και μοιχούς θέλει κρίνει ο Θεός».
Bởi “những việc vụng trộm” chỉ đem lại bao nhiêu đau đớn như thế, thật dễ hiểu thay lời cảnh cáo trong Hê-bơ-rơ 13:4: “Mọi người phải kính-trọng sự hôn-nhân, chốn quê-phòng chớ có ô-uế, vì Đức Chúa Trời sẽ đoán-phạt kẻ dâm-dục cùng kẻ phạm tội ngoại-tình”!
Ο Ιάκωβος είπε: «Θρησκεία καθαρά και αμίαντος ενώπιον του Θεού και Πατρός είναι αύτη, . . . και να φυλάττη εαυτόν αμόλυντον από του κόσμου».
Gia-cơ viết: “Sự tin đạo thanh-sạch không vết, trước mặt Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, là:... giữ lấy mình cho khỏi sự ô-uế của thế-gian” (Gia-cơ 1:27).
Ο αμίαντος μπορεί επίσης να προκαλέσει καρκίνο των πλευρών, αποκαλούμενος ως μεσοθηλίωμα ( το οποίο είναι διαφορετικό από τον καρκίνο των πνευμόνων).
Ngoài ra amiăng còn có thể gây ra ung thư màng phổi, được gọi là u trung biểu mô màng phổi (khác với ung thư phổi).
«Καθαρά και Αμίαντος» από την Άποψη του Θεού
“Thanh-sạch không vết” theo quan điểm của Đức Chúa Trời
(Ιωάννης 8:46) Ο Ιησούς ήταν «όσιος, άκακος, αμίαντος, κεχωρισμένος από των αμαρτωλών».
(Giăng 8:46). Giê-su “thánh-khiết, không tội, không ô-uế, biệt khỏi kẻ có tội” (Hê-bơ-rơ 7:26).
Το κάπνισμα και ο αμίαντος έχουν συνεργειακή επίδραση στον σχηματισμό του καρκίνου των πνευμόνων.
Hút thuốc lá và amiăng có ảnh hưởng kết hợp trong việc dẫn tới sự hình thành ung thư phổi.
Μέχρι το θάνατο, αποδείχτηκε «όσιος, άκακος, αμίαντος, κεχωρισμένος από των αμαρτωλών».
Cho đến chết, ngài chứng tỏ “[trung tín], không tội, không ô-uế, biệt khỏi kẻ có tội” (Hê-bơ-rơ 7:26).
«Τίμιος έστω ο γάμος εις πάντας και η κοίτη αμίαντος».—ΕΒΡΑΙΟΥΣ 13:4.
“Mọi người phải kính-trọng sự hôn-nhân, chốn khuê-phòng chớ có ô-uế” (HÊ-BƠ-RƠ 13:4).
Αν η Τριάδα είναι ψεύτικη, τότε είναι ατιμωτικό για τον Θεό να λέμε, όπως αναφέρεται στο βιβλίο Catholicism (Καθολικισμός), ότι «αν [οι άνθρωποι] δεν κρατήσουν αυτή την Πίστη πλήρη και αμίαντη, αναμφίβολα θα αφανιστούν αιώνια.
Nếu thuyết Chúa Ba Ngôi là sai, thì sẽ là một điều sỉ nhục cho Đức Chúa Trời khi người ta nói: “Nếu [người ta] không gìn giữ đức tin này cách trọn vẹn và tinh khiết, thì chắc chắn sẽ bị hư mất đời đời.
Η Αγία Γραφή λέει στο εδάφιο Εβραίους 13:4: «Τίμιος έστω ο γάμος εις πάντας και η κοίτη αμίαντος· τους δε πόρνους και μοιχούς θέλει κρίνει ο Θεός».
Kinh-thánh nói nơi Hê-bơ-rơ 13:4: “Mọi người phải kính-trọng sự hôn-nhân, chốn khuê-phòng chớ có ô-uế, vì Đức Chúa Trời sẽ đoán-phạt kẻ dâm-dục cùng kẻ phạm tội ngoại-tình”.
Πρεσβυτέρια ή μεμονωμένοι Χριστιανοί που είναι αμελείς σ’ αυτόν τον τομέα παραλείπουν μια σημαντική πλευρά της μορφής λατρείας η οποία είναι καθαρή και αμίαντη από την άποψη του Θεού και Πατέρα μας.
Các hội đồng trưởng lão hay cá nhân tín đồ đấng Christ nếu mà tỏ ra thiếu sót trên bình diện này tức là họ đang bỏ qua một khía cạnh quan trọng của hình thức thờ phượng thanh sạch và không vết theo quan điểm của Đức Chúa Trời và Cha chúng ta.
Δεν μπορείτε να αναπνεύσετε με τον αμίαντο στο ταβάνι και σας προκαλεί βήχα.
Không thở được vì có mùi amiang trong tường làm bị ho.
Επειδή ο Ιησούς αγαπούσε τη δικαιοσύνη, κρατήθηκε «άκακος, αμίαντος, κεχωρισμένος από των αμαρτωλών».
Nhờ yêu sự công bình, ngài đã giữ mình “không tội, không ô-uế, biệt khỏi kẻ có tội” (Thi-thiên 45:7; Hê-bơ-rơ 7:26).
Οι Μάρτυρες του Ιεχωβά καταβάλλουν φιλότιμη προσπάθεια για να ασκούν την καθαρή και αμίαντη λατρεία που επιδοκιμάζει ο Θεός και Πατέρας μας, η οποία περιλαμβάνει το «να φυλάττη [τις] εαυτόν αμόλυντον από του κόσμου».
Các Nhân-chứng Giê-hô-va tiếp tục siêng năng cố gắng hết sức để thực hành sự thờ phượng tinh sạch, không hoen ố và được Đức Chúa Trời và Cha chúng ta chấp nhận, nhờ “giữ lấy mình khỏi sự ô-uế của thế-gian” (Gia-cơ 1:27).
Το άζυμο ψωμί είναι κατάλληλο σύμβολο του ανθρώπινου σώματος του Ιησού, γιατί αυτός ήταν «όσιος, άκακος, αμίαντος, κεχωρισμένος από των αμαρτωλών».
Bánh không men dùng làm biểu hiệu thích hợp cho thân thể xác thịt của Giê-su vì ngài “thánh-khiết, không tội, không ô-uế, biệt khỏi kẻ có tội” (Hê-bơ-rơ 7:26).
Και αν είμαστε τυχεροί, θα εισπράξουμε την επιταγή τους πριν ανακαλύψουν τη ρωγμή στα θεμέλια και τον αμίαντο στο ταβάνι.
Ba hy vọng họ không phát hiện... các quỹ nhà ở phải trả và miếng amiang trên trần nhà.
(Ματθαίος 8:20) Ο Ιησούς αντί να έχει διαφθαρεί ηθικώς από αυτόν τον κόσμο, περιγράφεται ως «όσιος, άκακος, αμίαντος, κεχωρισμένος από των αμαρτωλών.»
Vì là người hoàn toàn nên ngài đã có thể trổi hơn ai hết để thành công trong đời, nhưng ngài chỉ chú trọng đến những điều thiêng-liêng, đến mức “không có chỗ mà gối đầu” (Ma-thi-ơ 8:20).
Αρχής γενομένης απ'τον αμίαντο.
Đầu tiên là ami-ăng.
«Τίμιος έστω ο γάμος εις πάντας και η κοίτη αμίαντος· τους δε πόρνους και μοιχούς θέλει κρίνει ο Θεός.»—Εβραίους 13:4· 2 Τιμόθεον 3:1-5.
“Mọi người phải kính-trọng sự hôn-nhân, chốn quê-phòng chớ có ô-uế, vì Đức Chúa Trời sẽ đoán-phạt kẻ dâm-dục cùng kẻ phạm tội ngoại-tình” (Hê-bơ-rơ 13:4; II Ti-mô-thê 3:1-5).
«Θρησκεία καθαρά και αμίαντος ενώπιον του Θεού και Πατρός είναι αύτη, να επισκέπτηται τους ορφανούς και τας χήρας εν τη θλίψει αυτών, και να φυλάττη εαυτόν αμόλυντον από του κόσμου».—ΙΑΚΩΒΟΥ 1:27.
“Sự tin đạo thanh-sạch không vết, trước mặt Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, là: thăm viếng kẻ mồ-côi, người góa-bụa trong cơn khốn-khó của họ, và giữ lấy mình cho khỏi sự ô-uế của thế-gian” (GIA-CƠ 1:27).
Θρησκεία καθαρά και αμίαντος ενώπιον του Θεού και Πατρός είναι αύτη, να επισκέπτηται τους ορφανούς και τας χήρας εν τη θλίψει αυτών, και να φυλάττη εαυτόν αμόλυντον από του κόσμου».—Ιακώβου 1:26, 27.
Sự tin đạo thanh-sạch không vết, trước mặt Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, là: thăm-viếng kẻ mồ-côi, người góa-bụa trong cơn khốn-khó của họ, và giữ lấy mình cho khỏi sự ô-uế của thế-gian” (Gia-cơ 1:26, 27).
«Τίμιος έστω ο γάμος εις πάντας και η κοίτη αμίαντος».—Εβραίους 13:4.
“Mọi người phải kính-trọng sự hôn-nhân, chốn khuê-phòng chớ có ô-uế” (Hê-bơ-rơ 13:4).
(Μάρκος 13:10· Αποκάλυψις 7:9, 10) Ωστόσο, τα Χριστιανικά ‘καλά έργα’ περιλαμβάνουν περισσότερα από το ζωτικό κήρυγμα, γιατί ο ετεροθαλής αδελφός του Ιησού ο Ιάκωβος εξηγεί: «Θρησκεία καθαρά και αμίαντος ενώπιον του Θεού και Πατρός είναι αύτη, να επισκέπτηται [να φροντίζει (ΜΝΚ)] τους ορφανούς και τας χήρας εν τη θλίψει αυτών, και να φυλάττη εαυτόν αμόλυντον από του κόσμου».—Ιακώβου 1:27.
Tuy nhiên, “việc lành” của các tín đồ đấng Christ bao gồm nhiều hơn là chỉ công việc rao giảng, vì Gia-cơ là em cùng mẹ khác cha với Giê-su đã giải thích: “Sự tin đạo thanh-sạch không vết, trước mặt Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, là: thăm-viếng kẻ mồ-côi, người góa-bụa trong cơn khốn-khó của họ, và giữ lấy mình cho khỏi sự ô-uế của thế-gian” (Gia-cơ 1:27).
Ο Λόγος του Θεού δηλώνει: «Τίμιος έστω ο γάμος εις πάντας και η κοίτη αμίαντος· τους δε πόρνους και μοιχούς θέλει κρίνει ο Θεός».—Εβραίους 13:4.
Lời Đức Chúa Trời tuyên bố: “Mọi người phải kính-trọng sự hôn-nhân, chốn [khuê]-phòng chớ có ô-uế, vì Đức Chúa Trời sẽ đoán-phạt kẻ dâm-dục cùng kẻ phạm tội ngoại-tình” (Hê-bơ-rơ 13:4).

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ αμίαντος trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.