αληθινός trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ αληθινός trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ αληθινός trong Tiếng Hy Lạp.

Từ αληθινός trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là phải, thật. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ αληθινός

phải

verb

Τον μισούσε επειδή δεν ήταν αληθινός της πατέρας.
Nó ghét ông ấy vì ông ấy không phải là bố đẻ của nó.

thật

adjective

Ο αληθινός εαυτός μου είναι μάλλον εκείνη, η Καντίς.
Mà tôi thật, có thể là cổ, Candice.

Xem thêm ví dụ

Δύο Χριστιανοί, η Κριστίνα και ο Χοσέ,* διαπίστωσαν πόσο αληθινό είναι αυτό.
Hai tín đồ đạo Đấng Ki-tô là chị Cristina và anh José* đã thấy điều này là đúng.
2:1-3) Τους μετέπειτα αιώνες, η «αληθινή γνώση» ήταν κάθε άλλο παρά άφθονη, όχι μόνο ανάμεσα σε εκείνους που δεν γνώριζαν τίποτα για την Αγία Γραφή αλλά και στους καθ’ ομολογία Χριστιανούς.
Trong nhiều thế kỷ sau, cả người không biết Kinh Thánh và người nhận mình là môn đồ Chúa Giê-su đều không có “sự hiểu biết thật”.
" Η αληθινή ιστορία. "
" LỊCH SỬ TRUE ".
Στο νέο αυτό κόσμο, η ανθρώπινη κοινωνία θα είναι ενωμένη στη λατρεία του αληθινού Θεού.
Trong thế giới mới đó, xã hội loài người sẽ hợp nhất trong sự thờ phượng Đức Chúa Trời thật.
Αν ελεούμ’ αληθινά.
chúng ta nguyện cùng thương xót như Cha.
Η αληθινή επιτυχία δεν καθορίζεται από τις υλικές ή τις κοινωνικές επιδιώξεις που έχουν συνήθως οι άνθρωποι του κόσμου.
Khác với suy nghĩ của người đời, thành công đích thực không được đo lường bằng của cải vật chất hoặc địa vị xã hội.
Δεν είχε έρθει ο καιρός για το διαχωρισμό των κατ’ απομίμηση Χριστιανών, που ήταν όμοιοι με ζιζάνια, από τους αληθινούς Χριστιανούς, το σιτάρι.
Chưa đến lúc tách những tín đồ giả hiệu được ví như cỏ dại ra khỏi những tín đồ chân chính được ví như lúa mì.
15 Το λύτρο, και όχι κάποια συγκεχυμένη ιδέα σύμφωνα με την οποία η ψυχή επιζεί μετά το θάνατο, αποτελεί την αληθινή ελπίδα της ανθρωπότητας.
15 Giá chuộc không phải là một ý tưởng mơ hồ về một linh hồn sống sót qua sự chết, mà là hy vọng thật cho nhân loại.
Επομένως, μπορείτε να γευτείτε αληθινή ευτυχία μόνο αν ικανοποιείτε αυτές τις ανάγκες και ακολουθείτε το «νόμο του Ιεχωβά».
Do đó, bạn chỉ cảm nghiệm được hạnh phúc thật nếu bạn thỏa mãn những nhu cầu này và tuân theo “luật-pháp của Đức Giê-hô-va”.
7 Η αληθινή σοφία είναι ανέφικτη για τον ανόητο·+
7 Sự khôn ngoan thật thì quá cao cho kẻ dại;+
Κάποια ημέρα όλοι όσοι θα ζουν πάνω στη γη θα είναι αδελφοί και αδελφές μας, ενωμένοι στη λατρεία του αληθινού Θεού και Πατέρα όλων.
Một ngày nào đó tất cả những người sống trên đất sẽ là anh chị em với nhau, hợp nhất trong sự thờ phượng Đức Chúa Trời thật và là Cha của mọi người.
Ο Ιησούς λοιπόν λέει στους εναντίους: «Αληθινά σας λέω ότι οι εισπράκτορες φόρων και οι πόρνες προπορεύονται από εσάς στον δρόμο για τη Βασιλεία του Θεού».
Rồi Chúa Giê-su nói với những kẻ chống đối: “Quả thật tôi nói với các ông, người thu thuế và gái điếm sẽ vào Nước Đức Chúa Trời trước các ông”.
7 Η τέταρτη απαίτηση για την επιδοκιμασία του Θεού είναι ότι οι αληθινοί υπηρέτες του Θεού θα πρέπει να υποστηρίζουν την Αγία Γραφή ως τον εμπνευσμένο Λόγο του Θεού.
7 Muốn được Đức Chúa Trời chấp nhận, điều thứ tư mà các tôi tớ thật của Đức Chúa Trời phải làm là ủng hộ Kinh-thánh là Lời được Đức Chúa Trời soi dẫn.
Ανοίγεις την ασφάλεια που έχεις κρυμμένη πισω απο την κονσόλα, μου δίχνεις τα αληθινά βιβλία, και τότε θα μιλήσουμε για την αμοιβή μου.
Anh hãy mở cái tủ sắt mà anh giấu sau bàn điều khiến kia chỉ cho tôi xem sổ sách rồi chúng tôi sẽ tính đến việc chia phần
Εκείνοι που ανταποκρίνονται σε αυτό το άγγελμα είναι σε θέση να απολαμβάνουν καλύτερη ζωή τώρα, όπως μπορούν να πιστοποιήσουν εκατομμύρια αληθινοί Χριστιανοί.
Những ai đón nhận thông điệp này có thể hưởng đời sống hạnh phúc ngay bây giờ, như hàng triệu môn đồ chân chính của Chúa Giê-su*.
Τι δείχνει ότι οι αληθινοί Χριστιανοί, τόσο τον πρώτο καιρό όσο και σήμερα, διακρίνονται για την αγάπη τους;
Điều gì cho thấy những tín đồ thật của đấng Christ khi xưa và thời nay vẫn nổi tiếng vì họ yêu thương lẫn nhau?
Τα αληθινά ερωτήματα αρχίζουν όταν επιχειρηματολογούμε για το ποιος αξίζει τι και γιατί.
Các vấn đề thực sự bắt đầu khi xem xét tranh luận về ai xứng đáng với cái gì và tại sao.
Γύρω στο 1848, ο Κίρκεγκωρ άρχισε μια έντυπη επίθεση ενάντια στην κρατική Εκκλησία της Δανίας με βιβλία όπως οι Πρακτικές του Χριστιανισμού, Περί Αυτοεξέτασης και Κρίνετε οι Ίδιοι!, τα οποία αποτελούσαν μέρος της προσπάθειας να καταδειχθεί η αληθινή φύση της Χριστιανοσύνης, με τον Ιησού ως πρότυπη μορφή.
Trong năm 1848, Kierkegaard khởi sự công kích giáo hội quốc giáo Đan Mạch với những tác phẩm như Practice in Christianity, For Self-Examination, và Judge for Yourselves!, trong nỗ lực trình bày bản chất thật của Cơ Đốc giáo, với Chúa Giê-xu là mẫu mực tuyệt đối.
Η αφήγηση ενδιαφέρει και εμάς επίσης διότι τονίζει τις ευλογίες που απορρέουν από την υπακοή στον αληθινό Θεό καθώς και τις συνέπειες της ανυπακοής.
Lời tường thuật cũng đáng cho chúng ta chú ý vì nêu bật những ân phước có được qua sự vâng lời Đức Chúa Trời thật và hậu quả thảm hại khi bất tuân lệnh Ngài.
(Εδάφια 2, 3) Μια τέτοια άπληστη και εγωκεντρική στάση επηρεάζει την καρδιά και τη διάνοια πολλών ανθρώπων, καθιστώντας δύσκολο για όλους, ακόμη και για τους αληθινούς Χριστιανούς, το να κάνουν υπομονή.
Một thái độ tham lam và tư kỷ như thế tiêm nhiễm lòng và trí của nhiều người, làm cho tất cả mọi người, ngay cả tín đồ thật của đấng Christ, thấy khó mà tập kiên nhẫn.
6 Μια ειδική δημόσια ομιλία με τίτλο «Η Αληθινή Θρησκεία Ανταποκρίνεται στις Ανάγκες της Ανθρώπινης Κοινωνίας» θα εκφωνηθεί στις περισσότερες εκκλησίες τη 10η Απριλίου.
6 Một bài diễn văn công cộng đặc biệt với nhan đề “Tôn giáo thật đáp ứng nhu cầu của xã hội loài người” sẽ được thuyết trình trong hầu hết các hội thánh vào ngày 10 tháng 4.
Πρέπει να συμμετάσχουμε ως Άγιοι σε όλο τον κόσμο κάνοντας αυτό που είναι απαραίτητο για να έχουμε το είδος των συναισθημάτων και συμπεριφοράς της χήρας, αληθινά χαρούμενοι στις ευλογίες που θα καλύψουν τις ανάγκες που προκύπτουν.
Chúng ta hãy cùng nhau với tư cách là Các Thánh Hữu trên toàn cầu làm điều gì cần thiết để có được tấm lòng của người đàn bà góa, thực sự vui mừng trong các phước lành mà sẽ lấp đầy “những nhu cầu” phát sinh.
Πράγματι, οι αληθινοί Χριστιανοί έχουν μεταξύ τους το είδος της αγάπης που ξεπερνάει τη συνηθισμένη φιλία και τον αμοιβαίο σεβασμό.
Thật vậy, tín đồ thật của Đấng Christ yêu thương nhau, không chỉ như những người bạn biết tôn trọng nhau.
20 Ως αληθινοί Χριστιανοί, αντιλαμβανόμαστε ότι χρειάζεται να διακρατούμε Χριστιανική ουδετερότητα και είμαστε αποφασισμένοι να το κάνουμε αυτό.
20 Là tín đồ thật của Đấng Christ, chúng ta ý thức việc cần phải giữ vững sự trung lập của đạo Đấng Christ và cương quyết làm như vậy.
+ 20 Διότι δεν θα καταλάβει* πώς περνούν οι ημέρες της ζωής του, επειδή ο αληθινός Θεός τον κρατάει απασχολημένο με τη χαρά της καρδιάς του.
+ 20 Người ấy hầu như sẽ không để ý đến ngày tháng trôi qua* trong đời mình, vì Đức Chúa Trời cho người đắm chìm trong niềm vui của lòng.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ αληθινός trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.