αλίμονο trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ αλίμονο trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ αλίμονο trong Tiếng Hy Lạp.
Từ αλίμονο trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là than ôi, không may, ui da, tai hoạ, chao ôi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ αλίμονο
than ôi(alas) |
không may
|
ui da
|
tai hoạ(woe) |
chao ôi(alas) |
Xem thêm ví dụ
Αμέσως ο υπηρέτης φώναξε: «Αλίμονο, κύριέ μου! Ông liền nói với Ê-li-sê: “Ôi chúa tôi! |
15 Κατακρίνοντας την έλλειψη πνευματικών αξιών που χαρακτηρίζει τους πολέμιούς του, ο Ιησούς λέει: «Αλίμονο σε εσάς, τυφλοί οδηγοί». 15 Kết án việc thiếu giá trị thiêng liêng về phía đối phương, Chúa Giê-su nói: “Khốn cho các ngươi, là kẻ mù dẫn đường”. |
2 «Αυτό λέει ο Ιεχωβά, ο Θεός του Ισραήλ, σχετικά με εσένα, Βαρούχ: 3 “Εσύ είπες: «Αλίμονο σε εμένα, γιατί ο Ιεχωβά πρόσθεσε λύπη στον πόνο μου! 2 “Hỡi Ba-rúc, Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên phán thế này về anh: 3 ‘Con than rằng: “Khốn cho tôi vì Đức Giê-hô-va chồng chất nỗi sầu lên nỗi đau của tôi! |
133 11 Αλίμονο στους Στασιαστές! 133 11 Khốn thay cho kẻ phản nghịch! |
Αλίμονο σε μένα το δυστυχή. Anh khóc cho số phận bất hạnh của mình. |
Πέντε «αλίμονο» για τους Χαλδαίους (6-20) Năm lời rủa người Canh-đê (6-20) |
Σχετικά με την επιρροή που ασκεί ο Σατανάς στους ανθρώπους οι οποίοι ζουν σε αυτές τις κρίσιμες τελευταίες ημέρες, η Αγία Γραφή προλέγει: «Αλίμονο στη γη . . . επειδή ο Διάβολος κατέβηκε σε εσάς, έχοντας μεγάλο θυμό, καθώς γνωρίζει ότι έχει μικρό χρονικό διάστημα». Nói về ảnh hưởng của Sa-tan trên những người sống trong những ngày sau rốt khó khăn này, Kinh Thánh báo trước: “Khốn-nạn cho đất... vì ma-quỉ biết thì-giờ mình còn chẳng bao nhiêu, nên giận hoảng mà đến cùng các ngươi”. |
" Αυτό, συνναύτες, αυτό είναι ότι άλλα μάθημα? Και αλίμονο σε αυτό πιλοτική των ζωντανών " Đây shipmates,, đây là bài học khác và khốn cho rằng thí điểm sống |
NURSE O αλίμονο! Y TÁ O khốn! |
Πραγματικά, αλίμονο σε εμένα αν δεν διακηρύξω τα καλά νέα! Thật thế, khốn cho tôi nếu không công bố tin mừng! |
NURSE Το έκανε, το έκανε? Αλίμονο την ημέρα, το έκανε! Y TÁ Nó đã làm, nó đã làm, than ôi ngày, nó đã làm! |
Αλίμονο στη γη και στη θάλασσα, επειδή ο Διάβολος κατέβηκε σε εσάς, έχοντας μεγάλο θυμό, καθώς γνωρίζει ότι έχει μικρό χρονικό διάστημα». Khốn-nạn cho đất và biển! Vì ma-quỉ biết thì-giờ mình còn chẳng bao nhiêu, nên giận hoảng mà đến cùng các ngươi”. |
ROMEO μαύρη μοίρα Αυτή η ημέρα για περισσότερες ημέρες doth εξαρτηθεί? Αυτό όμως αρχίζει τα άλλα αλίμονο πρέπει να σταματήσει. ROMEO số phận đen này ngày ngày nữa há phụ thuộc này, nhưng bắt đầu những người khác khốn phải kết thúc. |
Αυτό σήμαινε «αλίμονο στη γη . . . επειδή ο Διάβολος κατέβηκε σε εσάς, έχοντας μεγάλο θυμό, καθώς γνωρίζει ότι έχει μικρό χρονικό διάστημα». Điều này có nghĩa “khốn-nạn cho đất... vì ma-quỉ biết thì-giờ mình còn chẳng bao nhiêu, nên giận hoảng mà đến cùng các ngươi”. |
11 Αλίμονο στον πονηρό! 11 Khốn cho kẻ gian ác! |
19 Αλίμονο στις έγκυες και σε αυτές που θηλάζουν εκείνες τις ημέρες! 19 Đang lúc đó, khốn-khó thay cho đàn-bà có mang, và đàn-bà cho con bú! |
13 Αλίμονο σε αυτούς, γιατί έφυγαν από εμένα! 13 Khốn cho chúng vì đã chạy trốn ta! |
(Ιωάννης 12:31· 14:30· 2 Κορινθίους 4:4· 1 Ιωάννη 5:19) Στην αποκάλυψη που δόθηκε στον απόστολο Ιωάννη, ο Σατανάς προσδιορίζεται ως η κύρια πηγή των «αλίμονο»—αυτός που είναι πρωταρχικά υπεύθυνος για την “παροδήγηση ολόκληρης της κατοικημένης γης”.—Αποκάλυψη 12:9-12. (Giăng 12:31; 14:30; 2 Cô-rinh-tô 4:4; 1 Giăng 5:19) Trong sự mặc khải ban cho sứ đồ Giăng, Sa-tan được nhận diện là nguyên nhân chính của sự khốn khổ—kẻ chịu trách nhiệm chính về việc “dỗ-dành cả thiên-hạ”.—Khải-huyền 12:9-12. |
Αντίθετα, η Αγία Γραφή προείπε: «Αλίμονο στη γη . . . επειδή ο Διάβολος κατέβηκε σε εσάς, έχοντας μεγάλο θυμό, καθώς γνωρίζει ότι έχει μικρό χρονικό διάστημα».—Αποκάλυψη 12:7, 9, 12. Vì ma-quỉ biết thì-giờ mình còn chẳng bao nhiêu, nên giận hoảng mà đến cùng các ngươi”.—Khải-huyền 12:7, 9, 12. |
16 »Αλίμονο σε εσάς, τυφλοί οδηγοί,+ οι οποίοι λέτε: “Αν ορκιστεί κανείς στον ναό, αυτό δεν είναι κάτι σπουδαίο· αλλά αν ορκιστεί στο χρυσάφι του ναού, έχει αναλάβει υποχρέωση”. 16 Khốn cho các ông, là những kẻ dẫn đường đui mù. + Các ông nói: ‘Ai chỉ đền thờ mà thề thì không phải giữ lời, nhưng ai chỉ vàng của đền thờ mà thề thì buộc phải giữ lời’. |
Μια δυνατή φωνή αντηχεί από άκρη σε άκρη του ουρανού λέγοντας: «Αλίμονο στη γη και στη θάλασσα, επειδή ο Διάβολος κατέβηκε σε εσάς, έχοντας μεγάλο θυμό, καθώς γνωρίζει ότι έχει μικρό χρονικό διάστημα». Một giọng nói vang vọng cả trời: “Khốn-nạn cho đất và biển! |
«ΑΛΙΜΟΝΟ ΕΞΑΙΤΙΑΣ ΤΗΣ ΗΜΕΡΑΣ»—ΓΙΑΤΙ; “ÔI NGÀY ẤY!”—TẠI SAO? |
19 Αλίμονο σε εμένα εξαιτίας της συντριβής μου! 19 Khốn cho tôi vì vết thương tôi! |
Αλίμονο σ ́αυτόν που επιδιώκει να ευχαριστήσουν και όχι to τρομάζω! Khốn cho anh ta những người tìm kiếm để làm hài lòng hơn là kinh ngạc! |
Αλίμονο σε εκείνους που είναι κραταιοί στην οινοποσία και στους άντρες που έχουν σφρίγος για να αναμειγνύουν μεθυστικό ποτό, εκείνους που κηρύσσουν δίκαιο τον πονηρό έναντι δωροδοκίας και που αφαιρούν από τον δίκαιο τη δικαιοσύνη του!» Khốn thay cho kẻ mạnh uống rượu, có sức-lực đặng pha các thức uống hay say; vì hối-lộ mà xưng kẻ có tội là công-bình, và cướp lấy sự công-bình của người nghĩa!” |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ αλίμονο trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.