alfabet chirilic trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ alfabet chirilic trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ alfabet chirilic trong Tiếng Rumani.

Từ alfabet chirilic trong Tiếng Rumani có các nghĩa là bảng chữ cái kirin, chữ Cyrill, chữ cái Ki-rin. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ alfabet chirilic

bảng chữ cái kirin

(cyrillic)

chữ Cyrill

chữ cái Ki-rin

Xem thêm ví dụ

E în alfabetul chirilic.
Là bảng chữ Cyrillic.
Ivanov propune să se folosească abordarea romanizare în cazul alfabetele chirilic altor limbi slave, în special alfabetul rus.
Ivanov đề xuất sử dụng cách tiếp cận của ông chuyển chữ Latinh cho bảng chữ cái Kirin của ngôn ngữ Slav khác, đặc biệt là bảng chữ cái tiếng Nga.
* Dintre aceştia, 360 de milioane folosesc alfabetul chirilic.
* Trong số đó, có 360 triệu người sử dụng mẫu tự Cyrillic.
O Biblie în limba slavă, scrisă în 1581 în alfabetul chirilic
Một bản Kinh Thánh tiếng Slavonic viết bằng chữ Cyrillic từ năm 1581
Înlocuind numerele cărţilor cu literele alfabetului chirilic
Bằng cách chuyển số của lá bài sang bảng chữ cái Kirin
Pentru aceasta, ei au inventat alfabetul glagolitic, care a fost înlocuit mai târziu cu alfabetul chirilic, numit după numele lui Chiril.
Để làm thế, họ sáng chế ra bảng chữ cái tiếng Glagolitic, sau này được thay thế bằng bảng chữ cái tiếng Cyrillic, lấy tên của Cyril.
Mi s-a părut dificil, din cauza alfabetului chirilic, dar pe măsură ce timpul trecea am început să învăţ limba destul de bine.
Tôi thấy điều này có phần nào khó vì chữ cái kirin nhưng với thời gian rồi thì dường như tôi cũng học được.
27 octombrie: Președintele Nursultan Nazarbayev al Kazahstan anunță că limba kazahă va trece de la alfabetul chirilic la alfabetul latin până în 2025.
Vào tháng 10 năm 2017, Tổng thống Kazakh Nursultan Nazarbayev đã ra tuyên bố rằng chính phủ sẽ chuyển từ sử dụng bảng chữ cái Cyril sang bảng chữ cái Latinh vào năm 2025.
El chiar a propus de două ori în mod neoficial, în 1963 si în 1973, ca Bulgaria să adere la Uniunea Sovietică, subliniind originea comună slavă, alfabetul chirilic și alte similitudini.
Ông còn đề nghị 1963 và 1973, nhập Bulgaria vào Liên Xô, với lý luận là cả hai nước có cùng nguồn gốc dân Slav và có chữ viết tương tự.
Pe lângă alfabetul latin, mai există alfabetul arab, chirilic, ebraic şi grecesc.
Ngoài mẫu tự La-tinh, còn có các mẫu tự khác như Ả-rập, Cyrillic, Do Thái, và Hy Lạp.
Cu toate acestea, alfabetul chirilic se află la baza alfabetului limbilor rusă, ucraineană, sârbă, bulgară şi macedoneană din prezent, fără a mai pune la socoteală alte 22 de limbi, dintre care unele nu sunt de origine slavă.
Tuy nhiên, chính chữ viết Cyrillic mới dần dần biến thành chữ viết của tiếng Nga, Ukraine, Serbia, Bun-ga-ri và Ma-xê-đoan hiện đại, cũng như của 22 ngôn ngữ khác nữa không thuộc nhóm Slavonic.
Alfabetul numit chirilic se bazează în mare măsură pe alfabetul grecesc, având în plus cel puţin doisprezece litere inventate de Chiril pentru a reprezenta grafic sunetele slave inexistente în greacă.
Bảng mẫu tự Cyrillic ngày nay gần giống như bảng mẫu tự tiếng Hy Lạp, cộng thêm khoảng một chục chữ cái được chế ra để biểu hiệu một số âm không có trong tiếng Hy Lạp.
Numele valutei sovietice în limbile oficiale ale celor 15 republici, în ordinea în care apar ele pe bancnote sunt: Trebuie spus că denumirile în limbile uzbecă, azeră, română și turkmenă au încetat să mai fie scrise cu alfabetul chirilic, trecându-se la alfabetul latin cu puțin timp înaintea disoluției Uniunii Sovietice.
Tên của loại tiền tệ bằng ngôn ngữ của 15 nước cộng hòa, theo thứ tự chúng xuất hiện trong tiền giấy: Lưu ý rằng các kịch bản cho tiếng Uzbek, Azerbaijan và Turkmen đã chuyển từ Cyrillic sang tiếng Latinh kể từ khi Liên Xô tan rã.
Structura alfabetului creat de Chiril a dat naştere la numeroase polemici, întrucât lingviştii nu sunt siguri ce fel de alfabet a fost acesta.
Tính chất của bảng mẫu tự do Cyril sáng chế đã gây nhiều tranh luận, vì các nhà ngôn ngữ học không chắc chắn bảng mẫu tự đó lúc đầu là như thế nào.
În plus, nu se ştie încă cu exactitate care a fost forma alfabetului creat de Chiril. — Vezi chenarul „Chirilic sau glagolitic?“.
Và ngày nay, người ta vẫn không rõ về dạng chữ cái chính xác mà Cyril đã chế ra.—Xin xem khung “Cyrillic hoặc Glagolitic?”
Unele dintre primele manuscrise slave folosesc totuşi un alfabet cu totul diferit, cunoscut sub numele de glagolitic, acesta fiind, după părerea multor erudiţi, alfabetul creat de Chiril.
Tuy nhiên, một số bản chép tay cổ nhất bằng tiếng Slavonic lại dùng một loại chữ viết rất khác biệt, gọi là Glagolitic, mà nhiều học giả tin rằng Cyril đã sáng chế ra.
Unii cercetători cred că Chiril petrecuse deja câţiva ani buni pregătind acest alfabet.
* Một số học giả cho rằng trước đó ông đã dành nhiều năm đặt nền móng cho bảng mẫu tự này.
Pe parcursul lunilor dinaintea plecării lor, Chiril s-a pregătit pentru misiune elaborând un alfabet pentru vorbitorii de limbă slavă.
Trong những tháng trước khi lên đường, Cyril đã chuẩn bị cho sứ mệnh bằng cách soạn thảo chữ viết cho người Slav.
Chiril şi Metodiu — traducători ai Bibliei şi creatori ai unui alfabet
Cyril và Methodius —Hai dịch giả Kinh Thánh đã sáng chế một bảng mẫu tự
Între 860 și 863, călugării bizantini de origine greacă Chiril și Metodie au creat, la porunca împăratului bizantin, alfabetul glagolitic, urmărind să convertească Moravia Mare la ortodoxie.
Giữa năm 860 và 863 các tu sĩ Byzantine gốc Hi Lạp Thánh Cyril và Thánh Methodius sáng tạo ra Bảng chữ cái Glagolitic, bảng chữ cái slavơ đầu tiên theo yêu cầu của Hoàng Đế Byzantine, nhắm vào việc cải đạo Đại Moravia sang Thiên chúa giáo chính thống.
După ce ţara a fost anexată la Uniunea Sovietică, s-a folosit iniţial alfabetul latin, iar, la sfârşitul anilor ’30, acesta a fost înlocuit cu cel chirilic.
Sau khi Uzbekistan gia nhập Liên bang Xô Viết, đầu tiên người ta dùng bảng chữ cái La-tinh và sau đó thay thế bằng chữ Kirin vào cuối thập niên 1930.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ alfabet chirilic trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.