αιμοπετάλια trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ αιμοπετάλια trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ αιμοπετάλια trong Tiếng Hy Lạp.

Từ αιμοπετάλια trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là Tiểu cầu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ αιμοπετάλια

Tiểu cầu

Αιμοπετάλια προσκολλώνται στους ιστούς γύρω από το τραύμα, σχηματίζοντας έναν θρόμβο αίματος και σφραγίζοντας τα κατεστραμμένα αιμοφόρα αγγεία.
Tiểu cầu bám vào các mô xung quanh vết thương khiến máu đông lại và bịt kín những mạch máu bị tổn hại.

Xem thêm ví dụ

Μολονότι αυτά τα εδάφια δεν διατυπώνονται με ιατρικούς όρους, οι Μάρτυρες θεωρούν ότι αυτά αποκλείουν τη μετάγγιση πλήρους αίματος, συμπυκνωμένων RBC και πλάσματος, καθώς και τη χορήγηση WBC και αιμοπεταλίων.
Dầu những câu này không phát biểu bằng từ ngữ y khoa, Nhân Chứng xem những lời này như loại ra truyền máu toàn phần, hồng cầu đặc, huyết tương, cũng như bạch cầutiểu cầu.
Λευκά, αιματοκρίτης και αιμοπετάλια, όλα χαμηλά.
Lượng bạch cầu, dung tích hồng cầu, và cả tiểu cầu đều giảm.
Και αυτοί επίσης αρνούνται τις μεταγγίσεις ολικού αίματος, ερυθρών αιμοσφαιρίων, λευκών αιμοσφαιρίων, αιμοπεταλίων ή πλάσματος.
Họ cũng từ chối không nhận truyền máu nguyên chất, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, hoặc huyết tương.
Με βάση την κατάσταση του ασθενούς, οι γιατροί μπορεί να υποδείξουν να χρησιμοποιηθούν ερυθρά αιμοσφαίρια, λευκά αιμοσφαίρια, αιμοπετάλια ή πλάσμα.
Tùy theo tình trạng của bệnh nhân, bác sĩ có thể kê đơn hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu hoặc huyết tương.
Σε περιπτώσεις σοκ, ο γιατρός μπορεί να χορηγήσει κάποια φάρμακα που βοηθούν να αυξηθεί η πίεση του αίματος και να αποκατασταθεί ο αριθμός των αιμοπεταλίων.
Để chữa trị sốc, bác sĩ có thể sử dụng các loại thuốc có công dụng nâng huyết áp và phục hồi lại số lượng tiểu cầu đã suy giảm.
Από σεβασμό για το νόμο του Θεού, δεν δέχονται επίσης τα τέσσερα κύρια συστατικά του αίματος: τα ερυθρά αιμοσφαίρια, τα λευκά αιμοσφαίρια, τα αιμοπετάλια και το πλάσμα.
Vì tôn trọng luật pháp của Đức Chúa Trời, họ cũng không nhận bốn thành phần chính của máu: hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và huyết tương.
Αιμοπετάλια προσκολλώνται στους ιστούς γύρω από το τραύμα, σχηματίζοντας έναν θρόμβο αίματος και σφραγίζοντας τα κατεστραμμένα αιμοφόρα αγγεία.
Tiểu cầu bám vào các mô xung quanh vết thương khiến máu đông lại và bịt kín những mạch máu bị tổn hại.
Αυξημένα αιμοπετάλια, μπορούν να προκαλέσουν θρόμβους.
Tiểu huyết cầu tăng có thể gây đông máu.
Τα αιμοπετάλια μπορούν να υποβληθούν σε επεξεργασία για να εξαχθεί ένας παράγοντας που συμβάλλει στη θεραπεία των τραυμάτων.
Tiểu cầu có thể được xử lý để chiết ra một yếu tố làm lành vết thương.
Πιστεύουμε ότι η Γραφική εντολή “να απέχουμε από αίμα” αποκλείει τις μεταγγίσεις ολικού αίματος ή των κύριων συστατικών του (πλάσματος, ερυθρών αιμοσφαιρίων, λευκών αιμοσφαιρίων και αιμοπεταλίων).
Chúng ta tin rằng mệnh lệnh của Kinh Thánh ‘phải kiêng huyết’ tuyệt đối cấm việc tiếp máu nguyên chất hoặc các thành phần chính yếu của máu (huyết thanh, hồng cầu, bạch cầu, và tiểu cầu).
16 Όπως αναφέρεται στις παραγράφους 11 και 12, οι Μάρτυρες του Ιεχωβά δεν δέχονται μεταγγίσεις πλήρους αίματος ή ενός από τα τέσσερα κύρια συστατικά του—πλάσματος, ερυθρών αιμοσφαιρίων, λευκών αιμοσφαιρίων και αιμοπεταλίων.
16 Như đã đề cập trong đoạn 11 và 12, Nhân Chứng Giê-hô-va không nhận tiếp máu toàn phần hoặc những thành phần chính—huyết tương, hồng cầu, bạch cầutiểu cầu.
Γνωρίζει όλο το ιατρικό προσωπικό που περιλαμβάνεται ότι, ως Μάρτυρας του Ιεχωβά, έχω δώσει την οδηγία να μη μου γίνουν μεταγγίσεις (ολικού αίματος, ερυθρών αιμοσφαιρίων, λευκών αιμοσφαιρίων, αιμοπεταλίων ή πλάσματος του αίματος) κάτω από οποιεσδήποτε συνθήκες;
Tất cả các nhân viên y tế liên quan có biết rằng, là một Nhân Chứng Giê-hô-va, tôi không nhận tiếp máu (máu nguyên, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu hoặc huyết tương) dưới bất cứ trường hợp nào không?
Ακριβώς όπως το πλάσμα αίματος μπορεί να αποτελέσει πηγή ποικίλων κλασμάτων, έτσι και τα άλλα κύρια συστατικά (ερυθρά αιμοσφαίρια, λευκά αιμοσφαίρια, αιμοπετάλια) μπορούν να υποβληθούν σε επεξεργασία για να απομονωθούν μικρότερα μέρη τους.
Giống như huyết tương có thể là gốc của nhiều phần chiết, những thành phần chính khác (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) có thể được phân tích thành những phần nhỏ hơn.
Χωρίς αυτά τα αιμοπετάλια, ο ορός θα αποσταθεροποιηθεί.
Không có tiểu cầu anh ta, huyết thanh sẽ cháy.
Οι Μάρτυρες δεν δέχονται μεταγγίσεις που περιλαμβάνουν πλήρες αίμα, ερυθρά και λευκά αιμοσφαίρια, αιμοπετάλια ή πλάσμα αίματος.
Nhân Chứng Giê-hô-va không nhận truyền máu nguyên, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, hoặc huyết tương.
Μολονότι δεν είναι γνωστοί όλοι οι παράγοντες, τα στοιχεία δείχνουν ότι η ασπιρίνη κάνει τα αιμοπετάλια λιγότερο κολλώδη, πράγμα που παρεμποδίζει τη δημιουργία θρόμβων στο αίμα.
Mặc dù sự hiểu biết chưa được hoàn chỉnh, bằng chứng cho thấy aspirin làm các tiểu cầu trong máu bớt dính lại với nhau, do đó ức chế tiến trình máu đóng cục.
Τα συμπτώματα της ΟΜΛ προκαλούνται από την αντικατάσταση των φυσιολογικών κυττάρων του μυελού των οστών με λευχαιμικά κύτταρα, γεγονός που προκαλεί ελάττωση στον αριθμό των ερυθρών αιμοσφαιρίων, των αιμοπεταλίων και των φυσιολογικών λευκών αιμοσφαιρίων.
Các triệu chứng của AML được gây ra bởi thay thế tủy xương bình thường với các tế bào bạch cầu, gây ra sự suy giảm các tế bào hồng cầu, tiểu cầu, và các tế bào máu bình thường màu trắng.
Έχει ήδη δοθεί επίσημη έγκριση για την ιντερλευκίνη 11 επειδή επιδρά θετικά βελτιώνοντας τον αριθμό των αιμοπεταλίων . . . , και φαίνεται ότι μάλλον θα δοθεί σύντομα έγκριση για τη θρομβοποιητίνη και το ομόλογό της, rh-PEG-MGDF».
Chất Interleukin 11 đã được cấp giấy phép vì nó hiệu nghiệm trong việc tăng lượng tiểu cầu... và xem ra chất thrombopoietin và chất đồng dạng với nó là rh-PEG-MGDF cũng sẽ được cấp giấy phép ngày gần đây”.
Τα μέλη αυτής της πίστης έχουν βαθιές θρησκευτικές πεποιθήσεις οι οποίες τους απαγορεύουν να δεχτούν ομόλογο ή αυτόλογο πλήρες αίμα, συμπυκνωμένα RBC [ερυθρά αιμοσφαίρια ], WBC [λευκά αιμοσφαίρια ] ή αιμοπετάλια.
Tín đồ của đạo này có niềm tin tôn giáo sâu đậm chống lại việc nhận máu tương đồng hoặc máu của mình, hồng cầu đặc, bạch cầu, hoặc tiểu cầu.
Τα λευκοκύτταρα είναι τα πιο βαριά, μετά τα ερυθροκύτταρα, τα αιμοπετάλια και το πλάσμα.
Bạch cầu nặng nhất, sau đó là hồng cầu, tiểu cầu và huyết tương.
Πάρα πολλά αιμοπετάλια που προκαλούν θρομβώσεις σε όλο τον οργανισμό.
Lượng tiểu cầu vượt mức giới hạn dẫn đến máu bị đông bên trong cơ thể.
Γι’ αυτό, ίσως χρειαστεί να εξηγήσετε την απόφαση που έχετε πάρει προσωπικά να μη δέχεστε μετάγγιση πλήρους αίματος ή των τεσσάρων κύριων συστατικών του, δηλαδή ερυθρών αιμοσφαιρίων, λευκών αιμοσφαιρίων, αιμοπεταλίων και πλάσματος.
Vì thế, có lẽ bạn cần giải thích tại sao mình quyết định không chấp nhận tiếp máu toàn phần hoặc bốn thành phần chính của máu là hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu và huyết tương.
Σήμερα, οι περισσότερες μεταγγίσεις δεν αφορούν ολικό αίμα αλλά ένα από τα κύρια συστατικά του: (1) ερυθρά αιμοσφαίρια· (2) λευκά αιμοσφαίρια· (3) αιμοπετάλια· (4) πλάσμα (ορός), δηλαδή το υγρό μέρος.
Ngày nay, phần lớn việc truyền máu không phải là truyền máu nguyên chất mà truyền một trong những thành phần chính của máu: (1) hồng cầu; (2) bạch cầu; (3) tiểu cầu; (4) huyết tương (huyết thanh), phần dịch.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ αιμοπετάλια trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.